32 câu hỏi
Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì sản phẩm có màu xanh thẫm của
Cu(OH)2
[Cu(NH3)4]SO4
[Cu(NH3)4](OH)2
[Cu(NH3)4]2+.
Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?
NH3 và Na2CO3
NaHSO4 và NH4Cl.
Ca(OH)2và H2SO4
NaAlO2 và AlCl3
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng
chuyển thành màu đỏ.
hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.
thoát ra 1 khí có màu nâu đỏ.
thoát ra khí không màu không mùi
Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgN vì
tạo ra khí có màu nâu.
tạo ra dung dịch có màu vàng
tạo ra kết tủa có màu vàng
tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ
axit H2S mạnh hơn H2SO4.
axit H2SO4 mạnh hơn H2S.
kết tủa CuS không tan trong axit mạnh
phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.
Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì
không thấy xuất hiện kết tủa.
có kết tủa màu xanh sau đó tan.
sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa.
có kết tủa keo màu xanh xuất hiện.
Có 4 dung dịch là: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm 1 chất để nhận biết các dung dịch đó thì chất đó là chất nào?
dung dịch HNO3
dung dịch KOH
dung dịch BaCl2.
dung dịch NaCl
Chỉ dùng 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2?
Dung dịch phenolphtalein
Dung dịch AgNO3
Dung dịch quỳ tím.
Dung dịch BaCl2
Có 5 dung dịch: KN, Cu, FeC, AlC, NCl. Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?
Dung dịch NaOH
Dung dịch AgNO3
Dung dịch Na2SO4
Dung dịch HCl.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3
Al2(SO4)3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3
AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.
Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3
Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch: NC, NaOH, NS, HCl?
Dung dịch Ba(NO3)2.
dung dịch H2SO4
Quỳ tím
dung dịch K2SO4
Các thuốc thử thích hợp dùng để phân biệt các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI, HCl, , , NaOH là:
dung dịch , dung dịch , quỳ tím
dung dịch , quỳ tím.
dung dịch , quỳ tím, , hồ tinh bột.
dung dịch , , hồ tinh bột.
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là
Cu
SO2
giấy quỳ tím
cả A và C đều đúng
Cho các dung dịch: Na2S, Na2SO4, NaNO3, NaCl. Để nhận biết các dung dịch trên cần dùng những thuốc thử trong dãy nào sau đây?
Dung dịch BaCl2, dung dịch HCl, dung dịch CuCl2
Dung dịch AgNO3.
Dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3.
Dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch NaCl.
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSHCl là
NH4NO3
BaCl2.
BaCO3.
NaOH
Trong các chất sau đây, chất nào có thể dùng làm thuốc thử để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch?
Ba(OH)2
AgNO3
NaOH
Ba(NO3)2
Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?
Nước Cl2 và dung dịch I2
Nước Br2 và dung dịch I2
Nước Cl2và hồ tinh bột.
Nước Br2 và hồ tinh bột
Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?
Tiết kiệm về mặt kinh tế.
Giảm thiểu sự ảnh hưởng đến môi trường
Giảm độ phát hiện, tăng độ nhạy của phép phân tích.
Cả A, B, C
Có 2 dung dịch chứa riêng rẽ các anion sau: , . Thuốc thử để nhận biết các anion là
Nước vôi trong
dung dịch HCl và nước Br2
Dung dịch HCl
Dung dịch NaOH.
Có 3 dung dịch chứa 3 muối natri của các anion: Cl-, CO32-, SO42-. Thuốc thử nào sau đây cho phép phân biệt cả 3 muối trên?
AgNO3 và BaCl2.
Dung dịch HCl
BaCl2và HCl
BaCl2 và NaOH.
Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đung nóng vì
phản ứng tạo dd màu xanh thẫm.
phản ứng tạo kết tủa xanh lam
phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt
tạo thành dd màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Nước giếng ở đồng bằng Bắc bộ thường có nhiều ion Fe2+. Loại nước này dùng để sinh hoạt có nhiều bất tiện như làm quần áo bị ố vàng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Biện pháp nào loại bỏ ion Fe2+ ra khỏi nước là đơn giản, rẻ tiền và hiệu quả hơn cả ?
dùng vôi (Ca(OH)2) để kết tủa hết ion Fe2+.
dùng giàn mưa, tăng diện tích tiếp xúc của nước với không khí để oxi hóa Fe2+ dễ tan thành Fe3+ ít tan kết tủa dạng Fe(OH)3.
dùng hệ thống lọc, xúc tác
xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch quy mô lớn cho các hộ nông dân.
Để nhận biết ion thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì
tạo ra khí có màu nâu
tạo ra dung dịch có màu vàng.
tạo ra kết tủa có màu vàng
tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết hai dung dịch NaCl và Na3PO4
NaOH
Ba(OH)2
AgNO3
Cu(NO3)2
Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?
H2O và dung dịch NaOH
Dung dịch HCl và H2O
H2O và dung dịch NaCl.
H2O và dung dịch
2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Dung dịch NaOH
Dung dịch HCl
Dung dịch Br2
Cả A và C
Để nhận biết các khí: CO2, SO2, NH3 dùng các thuốc thử nào sau đây?
Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Quỳ tím ẩm, nước Br2
Quỳ tím ẩm, dung dịch HCl
Quỳ tím ẩm, dung dịch NaOH.
Để phân biệt 2 khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây?
giấy tẩm dung dịch phenolphtalein
giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI
giấy tẩm dung dịch NaOH
giấy tẩm hồ tinh bột
Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?
Nước Cl2 và dung dịch I2
Nước Br2 và dung dịch I2
Nước Cl2 và hồ tinh bột
Nước Br2 và hồ tinh bột
2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Dung dịch NaOH
Dung dịch HCl.
Dung dịch Br2
Cả A và C.
Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: BaO, MgO, CuO ta dùng thuốc thử là
dung dịch HCl.
dung dịch H2SO4 loãng
nước
dung dịch KNO3
Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CuO, Al, MgO, Ag ta dùng thuốc thử là
dung dịch NaOH.
nước và dung dịch KNO3
nước và dung dịch NaOH.
dung dịch H2SO4

