32 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 2: Địa lí dân cơ có đáp án
32 câu hỏi
Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 1999 – 2021, dân số nước ta tăng thêm được bao nhiêu triệu người?
1,5 triệu người.
1,2 triệu người.
1,0 triệu người.
2,0 triệu người.
Từ năm 1999 đến năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giảm
0,97%.
0,87 %.
0,77 %.
0,57 %.
Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm dân số nước ta?
Gia tăng dân số và quy mô dân số đều giảm.
Dân số đông và tăng nhanh, gia tăng dân số còn cao.
Dân số liên tục tăng, gia tăng dân số có chiều hướng giảm.
Gia tăng dân số thấp, quy mô dân số giảm mạnh.
Số dân trong nhóm 15 – 64 tuổi năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người)
66,6 triệu người.
69,6 triệu người.
56,8 triệu người.
57,8 triệu người.
Cơ cấu dân số nước ta đang thay đổi theo xu hướng nào sau đây?
Giảm tỉ trọng ở nhóm 0 – 14 tuổi, tăng tỉ trọng ở nhóm từ 65 tuổi trở lên.
Giảm tỉ trọng ở nhóm 0 – 14 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên.
Tăng tỉ trọng ở nhóm 0 – 14 tuổi, giảm tỉ trọng nhóm từ 65 tuổi trở lên.
Tăng tỉ trọng ở tất cả các nhóm tuổi.
Dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta đang ở giai đoạn
cơ cấu dân số già.
cơ cấu dân số trẻ.
ổn định.
cơ cấu dân số vàng.
Dân cư ở nước ta phân bố
tương đối đồng đều giữa các khu vực.
chủ yếu ở nông thôn với mật độ rất cao.
khác nhau giữa các khu vực.
chỉ tập trung ở dải đồng bằng ven biển.
Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây khi nói về đặc điểm dân cư nước ta.
a) Quy mô dân số đông, tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
b) Dân cư nước ta phân bố khá đều và ổn định, là điều kiện thuận lợi để khai thác tài nguyên.
c) Việc tập trung dân cư ở các thành phố lớn đang gây sức ép tới các vấn đề việc làm, giao thông, nhà ở,...
d) Việt Nam có 54 dân tộc, tạo nên nền văn hoá đa dạng và giàu bản sắc.
Một trong các giải pháp để phát triển dân số ở nước ta là
vận động các dân tộc thiểu số giảm mức sinh tối đa.
phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số.
đẩy nhanh quá trình dịch chuyển sang cơ cấu dân số già.
đưa gia tăng dân số tự nhiên về mức dưới 0 %.
Tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %?
50,3 %.
51,3 %.
61,3%.
59,3 %.
Nhận định nào sau đây đúng với lực lượng lao động ở nước ta?
Lực lượng lao động luôn chiếm trên 50 % tổng số dân.
Lực lượng lao động đông, chiếm 2/3 dân số.
Nguồn lao động dồi dào, chất lượng ngày càng cao.
Phần lớn lao động chưa qua đào tạo.
Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo của nước ta trong hai năm lần lượt là
95,4 % và 83,8 %.
75,4 % và 73,8 %.
85,4 % và 73,8 %.
85,4 % và 83,8 %.
Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của nước ta tăng được bao nhiêu %?
11,6%.
12,6%.
15,6%.
10,6%.
Nhận định nào sau đây đúng với chất lượng lao động của nước ta?
Phần lớn lao động có trình độ cao đẳng trở lên.
Chất lượng lao động ngày càng tăng.
Lao động nước ta đều chưa qua đào tạo.
Phần lớn lao động nước ta đã qua đào tạo.
Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo xu hướng nào sau đây?
Giảm tỉ trọng lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp, xây dựng; tăng tỉ trọng lao động dịch vụ.
Tăng tỉ trọng lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; giảm tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Tăng tỉ trọng lao động ở tất cả các ngành kinh tế.
Giảm tỉ trọng lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp và dịch vụ.
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo xu hướng nào sau đây?
Giảm tỉ trọng lao động khu vực kinh tế Nhà nước, tăng trọng lao động khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Tăng tỉ trọng lao động khu vực kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước, giảm tỉ trọng lao động có vốn đầu tư nước ngoài.
Giảm tỉ trọng lao động khu vực kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng lao động có vốn đầu tư nước ngoài.
Giảm tỉ trọng lao động ở cả ba thành phần kinh tế.
Biểu đồ nào sau đây thể hiện rõ nhất cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta năm 2010 và năm 2021?
Tròn.
Miền.
Đường.
Cột.
Giai đoạn 2010 – 2021, cơ cấu lao động ở nước ta chuyển dịch theo xu hướng nào sau đây?
Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn, giảm tỉ trọng lao động ở khu vực thành thị.
Giảm tỉ trọng lao động ở cả khu vực thành thị và khu vực nông thôn.
Tăng tỉ trọng lao động ở cả khu vực nông thôn và khu vực thành thị.
Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực thành thị.
Tính số lượng người lao động thất nghiệp của nước ta năm 2021 (triệu người).
Tính số lượng người lao động thiếu việc làm của nước ta năm 2021 (triệu người).
Tính số lượng người lao động cần giải quyết việc làm của nước ta năm 2021 (triệu người).
Để thể hiện số dân thành thị trong tổng số dân của nước ta qua các năm, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Miền.
Kết hợp (cột và đường).
Cột chồng.
Đường
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 1990 và năm 2021 lần lượt là
18,5 % và 40,2 %.
24,1 % và 38,2 %.
20,1 % và 48,2 %.
19,2 % và 38,2 %.
Từ năm 1990 đến năm 2021, số dân thành thị của nước ta tăng được bao nhiêu triệu người?
15,8 triệu người.
23,7 triệu người.
28,9 triệu người.
12,8 triệu người.
Nhận định nào sau đây đúng với tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong giai đoạn 1990-2021?
Biến động rất ít.
Tăng rất nhanh.
Tăng nhưng vẫn còn thấp.
Giảm mạnh.
a) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
b) Lối sống đô thị đang làm cho các vùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút,...
c) Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.
d) Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai,...

