vietjack.com

31 câu Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 23 (có đáp án): Đông lượng - Định luật bảo toàn động lượng
Quiz

31 câu Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 23 (có đáp án): Đông lượng - Định luật bảo toàn động lượng

A
Admin
31 câu hỏiVật lýLớp 10
31 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Hình nào biểu diễn đúng quan hệ giữa v và p của một chất điểm?

A. 

B. 

C. 

D.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Một chất điểm chuyển động theo phương thẳng đứng, hướng lên. Hình nào sau đây biểu diễn đúng quan hệ giữa v và p của chất điểm đó

A. 

B. 

C.  

D. 

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật. 

B. Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ. 

C. Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng. 

D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Động lượng của một vật bằng thương của khối lượng và vận tốc của vật. 

B. Động lượng của một vật là một đại lượng đại số luôn dương. 

C. Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng. 

D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Một vật khối lượng 500g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18km/h. Động lượng của vật bằng

A. 9 kg.m/s. 

B. 2,5 kg.m/s. 

C. 6 kg.m/s. 

D. 4,5 kg.m/s. 

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Một vật có khối lượng 450g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 72km/h. Động lượng của vật bằng

A. 9 kg.m/s. 

B. 2,5 kg.m/s. 

C. 6 kg.m/s. 

D. 4,5 kg.m/s. 

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?

A. Vật chuyển động tròn đều. 

B. Vật được ném ngang. 

C. Vật đang rơi tự do. 

D. Vật chuyển động thẳng đều. 

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Tìm phát biểu không đúng.

Độ lớn động lượng của vật không đổi khi vật

A. Chuyển động với gia tốc không đổi

B. Chuyển động tròn đều

C. Chuyển động thẳng đều

D. Chuyển động với vận tốc không đổi.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F. Động lượng chất điểm ở thời điểm t là:

A. p=Fm

B. p=Ft

C. p=Fm

D. p=Ft 

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Độ biến thiên động lượng Δp của vật

A. Δp=FΔt

B. Δp=F.Δt

C. Δp=ΔtF

D. Δp=ΔFΔt 

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:

A. 30 kg.m/s.

B. 3 kg.m/s.

C. 0,3 kg.m/s.

D. 0,03 kg.m/s.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,25N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 4s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:

A. 1 kg.m/s. 

B. 0,1 kg.m/s. 

C. 0,25 kg.m/s. 

D. 0,0625 kg.m/s. 

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Trên hình là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1= 1s và thời điểm t2= 5 s lần lượt bằng

A. p1 = 4 kg.m/s v p2 = 0 kg.m/s.

B. p1 = 0 v p2 = 0.

C. p1 = 0 kg.m/s v p2 = - 4 kg.m/s

D. p1 = 4 kg.m/s v p2 = - 4 kg.m/s. 

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Hình trên là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng 12kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 = 2s và thời điểm t2 = 6s lần lượt bằng

A. p1=0kg.m/s; p2=2,4kg.m/s

B. p1=0kg.m/s; p2=240kg.m/s

C. p1=240kg.m/s; p2=0kg.m/s

D. p1=2,4kg.m/s; p2=0kg.m/s 

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Một vật 3 kg rơi tự do rơi xuống đất trong khoảng thời gian 2 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là lấy g=9,8m/s2

A. 60 kg.m/s.

B. 61,5 kg.m/s.

C. 57,5 kg.m/s.

D. 58,8 kg.m/s.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Một vật 250g rơi tự do không vận tốc đầu xuống đất trong khoảng thời gian 2s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là? lấy g=9,8m/s2.

A. 4,9 kg.m/s.

B. 1,225 kg.m/s.

C. 12,76 kg.m/s. 

D. 2,45 kg.m/s. 

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng

A. 2 kg.m/s.

B. 5 kg.m/s.

C. 1,25 kg.m/s.

D. 0,75 kg.m/s. 

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Một quả bóng có khối lượng 500g đang bay theo phương ngang với vận tốc 20m/s thì tới đập vào tường thẳng đứng và bật ngược trở lại theo đúng phương cũ với vận tốc có độ lớn như cũ. Độ biến thiên động lượng của quả bóng bằng

A. 10kg.m/s

B. 0kg.m/s

C. 20kg.m/s

D. −10kg.m/s 

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với vận tốc 30 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng

A. 12 N.s.

B. 13 N.s.

C. 15 N.s.

D. 16 N.s. 

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Một quả bóng khối lượng 0,5kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động vói vận tốc 25m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng

A. 12,5 N.s.

B. 50 N.s.

C. 25N.s.

D. 5N.s.

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,001 s. Sau khi xuyên qua cửa vận tốc của đạn còn 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng

A. 3000N.

B. 900N.

C. 9000N.

D. 30000N. 

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Một viên đạn có khối lượng 10g chuyển động với vận tốc 1000m/s xuyên qua tấm gỗ. Sau đó vận tốc của viên đạn là 500m/s, thời gian viên đạn xuyên qua tấm gỗ là 0,01s. Lực cản trung bình của tấm gỗ là

A. 50000N

B. −0,05N

C. 5N

D. −500N 

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:

A. 6 kg.m/s.

B. 0 kg.m/s.

C. 3 kg.m/s.

D. 4,5 kg.m/s. 

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Hai vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, xác định động lượng của hệ vật trong trường hợp hai vật chuyển động hợp với nhau một góc vuông. Biết khối lượng và vận tốc của các vật lần lượt là 400g và 200g, 6m/s và 12m/s.

A. 2,4kg.m/s

B. 3,39kg.m/s

C. 4,8kg.m/s

D. 0kg.m/s 

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Hệ gồm hai vật có động lượng là p1 = 6 kg.m/s và p2 = 8 kg.m/s. Động lượng tổng cộng của hệ p = 10 kg.m/s nếu

A. p1 p2 cùng phương, ngược chiều

B. p1 và p2 cùng phương, cùng chiều

C. p1 và p2 hợp với nhau góc 300

D.  p1 và p2 vuông góc với nhau 

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Hệ gồm hai vật có động lượng là p1 = 2,4kg.m/s và p2 = 2,4kg.m/s. Động lượng tổng cộng của hệ p = 4,8kg.m/s nếu:

A. p1p2 cùng phương, ngược chiều

B. p1 và p2 cùng phương, cùng chiều

C. p1 và p2 hợp với nhau góc 300

D. p1 và p2 vuông góc với nhau 

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín

A. các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau. 

B. các nội lực từng đôi một trực đối. 

C. không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ. 

D. nội lực và ngoại lực cân bằng nhau. 

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là đúng? Trong một hệ kín

A. các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau. 

B. động lượng của hệ không bảo toàn 

C. tổng ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ khác không. 

D. nội lực và ngoại lực cân bằng nhau. 

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc

A. 2 m/s. 

B. 1 m/s. 

C. 3 m/s. 

D. 4 m/s. 

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Một vật có khối lượng 100g chuyển động với vận tốc 2,5m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 150g đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc

A. 2 m/s. 

B. 1 m/s. 

C. 3,75 m/s. 

D. 4 m/s. 

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn

Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là

A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu. 

B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu. 

C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu. 

D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu. 

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack