vietjack.com

31 câu trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức Bài 3. Công thức tính góc trong không gian có đáp án
Quiz

31 câu trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức Bài 3. Công thức tính góc trong không gian có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
31 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai đường thẳng AB, CD. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:

\(\cos \alpha = \frac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}}.\)

\(\cos \alpha \,\, = \,\,\frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}}.\)

\[\cos \alpha \,\, = \,\,\frac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right]} \right|}}.\]

\(\cos \alpha \,\, = \,\,\frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}}.\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng \({d_1}:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x\,\, = \,\,2\,\, + \,\,t\\y\,\, = \,\, - 1\,\, + \,\,t\\z\,\, = \,\,3\end{array} \right.\) và \({d_2}:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x\,\, = \,\,1\,\, - \,\,t\\y\,\, = \,\,2\\z\,\, = \,\, - 2\,\, + \,\,t\end{array} \right.\). Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 là:

300

1200

1500

600

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(\Delta :\,\,\frac{x}{1}\,\, = \,\,\frac{y}{{ - \,2}}\,\, = \,\,\frac{z}{1}\) và mặt phẳng (P): \(5x\,\, + \,\,11y\,\, + \,\,2z\,\, - \,\,4\,\, = \,\,0\). Góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng (P) là:

600

-300

300

-600

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 - t}\\{y = 2 + 2t}\\{z = 3 + t}\end{array}} \right.\) và mặt phẳng (P):\(x - y + 3 = 0\). Tính số đo góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

600

300

1200

450

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng (P): \( - \sqrt 3 x + y + 1 = 0\). Tính góc tạo bởi \[(P)\] với trục \[Ox\]?

600

300

1200

1500

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt phẳng \((P):\,\,3x\,\, + \,\,4y\,\, + \,\,5z\,\, + \,\,2\,\, = \,\,0\) và đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng \((\alpha ):\,\,x\,\, - \,\,2y\,\, + \,\,1\,\, = \,\,0;\,\,(\beta ):\,\,x\,\, - \,\,2z\,\, - \,\,3\,\, = \,\,0\). Gọi \(\varphi \) là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó:

600

450

300

900

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt phẳng \((\alpha ):\,\,2x\,\, - \,\,y\,\, + \,\,2z\,\, - \,\,1\,\, = \,\,0;\,\,(\beta ):\,\,x\,\, + \,\,2y\,\, - \,\,2z\,\, - \,\,3\,\, = \,\,0\). Cosin góc giữa mặt phẳng \((\alpha )\)và mặt phẳng\(\,(\beta )\) bằng:

\(\frac{4}{9}\)

\( - \frac{4}{9}.\)

\(\frac{4}{{3\sqrt 3 }}.\)

\( - \frac{4}{{3\sqrt 3 }}.\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai mặt phẳng nào dưới đây tạo với nhau một góc 600

\((P):\,\,2x\,\, + \,\,11y\,\, - \,\,5z\,\, + \,\,3 = \,\,0\) và \((Q):\,\,x\,\, + \,\,2y\,\, - \,\,z\,\, - \,\,2 = \,\,0\).

\((P):\,\,2x\,\, + \,\,11y\,\, - \,\,5z\,\, + \,\,3 = \,\,0\) và \((Q):\,\, - x\,\, + \,\,2y\,\, + \,\,z\,\, - \,\,5 = \,\,0\).

\((P):\,\,2x\,\, - \,\,11y\,\, + \,\,5z\,\, - \,\,21 = \,\,0\) và \((Q):\,\,2x\,\, + \,\,y\,\, + \,\,z\,\, - \,\,2 = \,\,0\).

\((P):\,\,2x\,\, - \,\,5y\,\, + \,\,11z\,\, - \,\,6 = \,\,0\) và \((Q):\,\, - x\,\, + \,\,2y\,\, + \,\,z\,\, - \,\,5 = \,\,0\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tính tổng các giá trị tham số \(m\) để mặt phẳng \[\left( P \right):\left( {m + 2} \right)x + 2my - mz + 5 = 0\] và \(\left( Q \right):mx + \left( {m - 3} \right)y + 2z - 3 = 0\) hợp với nhau một góc α=900

\(6\)

\(4\)

\(8\)

\( - 4\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a,\) gọi \(\alpha \) là góc giữa đường thẳng \(A'B\) và mặt phẳng \(\left( {BB'D'D} \right).\) Chọn hệ trục tọa độ \(Oxyz\) như hình vẽ, tính \(\sin \alpha \).

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a gọi α là góc giữa đường thẳng A'B và mặt phẳng BB'D'D (ảnh 1)

\(\frac{{\sqrt 3 }}{5}.\)

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{{\sqrt 3 }}{4}.\)

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông có độ dài đường chéo bằng \(a\sqrt 2 \) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\). Chọn hệ trục tọa độ \[Oxyz\] như hình vẽ. Nếu \(\tan \alpha  = \sqrt 2 \) thì góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) bằng

300

600

450

900

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a\], cạnh bên \[SA = 2a\] và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \[M\] là trung điểm cạnh \[SD.\] Tính tang của góc tạo bởi hai mặt phẳng \[\left( {AMC} \right)\] và \[\left( {SBC} \right)\] bằng

\[\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\]

\[\frac{{2\sqrt 3 }}{3}.\]

\[\frac{{\sqrt 5 }}{5}.\]

\[\frac{{2\sqrt 5 }}{5}.\]

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có\(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\). Gọi \(E\) và \(F\) lần lượt là trung điểm của \(SB\), \(SD\). Côsin của góc hợp bới hai mặt phẳng \(\left( {AEF} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) là.

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

\(\sqrt 3 \).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[O.ABC\] có ba cạnh \[OA\], \[OB\], \[OC\] đôi một vuông góc và \[OA = OB = OC = a\]. Gọi \[M\] là trung điểm cạnh \[AB\]. Góc tạo bởi hai vectơ \[\overrightarrow {BC} \] và \[\overrightarrow {OM} \] bằng

1350

1500

1200

600

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(AB = a\), \[SA = a\sqrt 2 \]. Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(SCD\). Góc giữa đường thẳng \(BG\) với đường thẳng \(SA\) bằng:

\(\arccos \frac{{\sqrt 3 }}{5}\).

\(\arccos \frac{{\sqrt 5 }}{5}\).

\(\arccos \frac{{\sqrt 5 }}{3}\).

\[\arccos \frac{{\sqrt {15} }}{5}\].

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp đứng \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy là hình thoi, tam giác \[ABD\] đều. Gọi \(M,{\rm{ }}N\) lần lượt là trung điểm của \(BC\) và \(C'D'\), biết rằng \(MN \bot B'D\). Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi đường thẳng \(MN\) và mặt đáy \(\left( {ABCD} \right)\), khi đó \(\cos \alpha \) bằng:

\(\cos \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

\(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

\(\cos \alpha = \frac{1}{{\sqrt {10} }}\).

\(\cos \alpha = \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SAB\) là tam giác đều và \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\). Tính \(\cos \varphi \) với \(\varphi \) là góc tạp bởi \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\).

\[\frac{{\sqrt 3 }}{7}\].

\[\frac{{\sqrt 6 }}{7}\].

\[\frac{5}{7}\].

\[\frac{{\sqrt 2 }}{7}\].

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\)có cạnh a. Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A'B'CD} \right)\) và \(\left( {ACC'A'} \right)\) bằng

600

300

450

750

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\)có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), tâm \(O\). Gọi \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm của hai cạnh \(SA\) và \(BC\), biết \(MN = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\). Khi đó giá trị sin của góc giữa đường thẳng \(MN\) và mặt phẳng \[\left( {SBD} \right)\] bằng

\[\frac{{\sqrt 2 }}{5}\].

\[\frac{{\sqrt 3 }}{3}\].

\[\frac{{\sqrt 5 }}{5}\].

\[\sqrt 3 \].

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] có \[A'.ABC\] là tứ diện đều cạnh \[a\]. Gọi \[M\], \[N\] lần lượt là trung điểm của \[AA'\] và \[BB'\]. Tính tan của góc giữa hai mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] và \[\left( {CMN} \right)\].

\(\frac{{\sqrt 2 }}{5}\).

\(\frac{{3\sqrt 2 }}{4}\).

\(\frac{{2\sqrt 2 }}{5}\).

\(\frac{{4\sqrt 2 }}{{13}}\).

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[2a\], cạnh bên \[SA = a\] và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \[M\] là trung điểm cạnh \[SD\]. Tan của góc tạo bởi hai mặt phẳng \[\left( {AMC} \right)\]và \[\left( {SBC} \right)\] bằng

\(\frac{{\sqrt 5 }}{5}\).

\(\frac{{2\sqrt 5 }}{5}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

\(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\).

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) đáy là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\), \(AB = BC = a,{\rm{ }}AD = 2a\). Biết \(SA \bot (ABCD),{\rm{ }}SA = a\). Gọi \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm của \(SB\) và \(CD\). Tính sin góc giữa đường thẳng \(MN\) và mặt phẳng \((SAC)\).

\(\frac{{3\sqrt 5 }}{{10}}.\)

\(\frac{{2\sqrt 5 }}{5}.\)

\(\frac{{\sqrt 5 }}{5}.\)

\(\frac{{\sqrt {55} }}{{10}}.\)

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\] có cạnh đáy bằng \[a\], tâm \[O\]. Gọi \[M\] và \[N\] lần lượt là trung điểm của \[SA\] và \[BC\]. Biết rằng góc giữa \[MN\] và \[\left( {ABCD} \right)\] bằng \(60^\circ \), côsin của góc giữa đường thẳng \[MN\] và mặt phẳng \[\left( {SBD} \right)\] bằng:

\(\frac{{\sqrt 5 }}{5}\).\[\]

\(\frac{{\sqrt {41} }}{{41}}\).

\(\frac{{2\sqrt 5 }}{5}\).

\(\frac{{2\sqrt {41} }}{{41}}\).

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy hình vuông. Cho tam giác \(SAB\) vuông tại \(S\) và góc \(SBA\) bằng 300 . Mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc mặt phẳng đáy. Gọi \(M,N\) là trung điểm \(AB,BC\). Tìm cosin góc tạo bởi hai đường thẳng \(\left( {SM,DN} \right)\).

\(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\).

\(\frac{1}{{\sqrt 5 }}\).

\(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

\(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }}\).

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a\], cạnh bên \[SA\] vuông góc với mặt phẳng đáy, \[SA = a\sqrt 2 \]. Gọi \[M\], \[N\] lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm \[A\] trên các cạnh \[SB\], \[SD\]. Góc giữa mặt phẳng \[\left( {AMN} \right)\] và đường thẳng \[SB\] bằng

450

900

1200

600

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = a\), \(BC = a\sqrt 3 \), \[SA = a\] và \(SA\) vuông góc với đáy \(ABCD\). Tính \[\sin \alpha \], với \(\alpha \) là góc tạo bởi giữa đường thẳng \(BD\) và mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).

\[\sin \alpha = \frac{{\sqrt 7 }}{8}\].

\[\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\].

\[\sin \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\].

\[\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{5}\].

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = 2\sqrt 3 \) và \(AA' = 2.\) Gọi \(M,\,N,\,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(A'B',\,A'C'\) và \(BC\) (tham khảo hình vẽ bên). Côsin của góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( {AB'C'} \right)\) và \(\left( {MNP} \right)\) bằng

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có AB = 2√3 và AA' = 2. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh A'B', A'C' và BC (tham khảo hình vẽ bên). (ảnh 1)

\(\frac{{17\sqrt {13} }}{{65}}\)

\(\frac{{18\sqrt {13} }}{{65}}\)

\(\frac{{6\sqrt {13} }}{{65}}\)

\(\frac{{\sqrt {13} }}{{65}}\)

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = AC = a\), góc BAC^=120°, \(AA' = a\). Gọi \[M\], \[N\] lần lượt là trung điểm của \(B'C'\) và \(CC'\). Số đo góc giữa mặt phẳng\(\left( {AMN} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng

600

300

\[\arcsin \frac{{\sqrt 3 }}{4}\].

\[\arccos \frac{{\sqrt 3 }}{4}\].

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a\], cạnh bên \[SA = 2a\] và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \[M\] là trung điểm cạnh \[SD\]. Tang của góc tạo bởi hai mặt phẳng \[\left( {AMC} \right)\] và \[\left( {SBC} \right)\] bằng

\[\frac{{\sqrt 5 }}{5}\].

\[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\].

\[\frac{{2\sqrt 5 }}{5}\].

\[\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\].

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(SAB\) và \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(SC,\,SD\)(tham khảo hình vẽ bên). Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {GMN} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\).

\(\frac{{2\sqrt {39} }}{{39}}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{6}\).

\(\frac{{2\sqrt {39} }}{{13}}\).

\(\frac{{\sqrt {13} }}{{13}}\).

Xem đáp án
31. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy ABC là tam giác cân với \(AB = AC = a\) và góc BAC^=120o và cạnh bên \(BB' = a\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(CC'\). Tính cosin góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {AB'I} \right)\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{{10}}\).

\(\frac{{\sqrt {30} }}{{10}}\).

\(\frac{{\sqrt {30} }}{{30}}\).

\(\frac{{\sqrt {10} }}{{30}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack