vietjack.com

31 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 (có đáp án): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Quiz

31 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 (có đáp án): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

V
VietJack
Sinh họcLớp 105 lượt thi
31 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào?

Hòa tan trong dung môi

Thể rắn

Thể nguyên tư

Thể khí

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ

Sự biến dạng của màng tế bào

Bơm protein và tiêu tốn ATP

Sự khuếch tán của các ion qua màng

Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua?

Kênh protein đặc biệt

Các lỗ trên màng

Lớp kép photpholipit

Kênh protein xuyên màng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?

Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.

Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.

Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.

Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức

Khuếch tán qua lớp kép photpholipit

Nhờ sự biến dạng của màng tế bào

Nhờ kênh protein đặc biệt

Vận chuyển chủ động

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhập bào là phương thức vận chuyển

Chất có kích thước nhỏ và mang điện.

Chất có kích thước nhỏ và phân cực.

Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.

Chất có kích thước lớn.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?

Protein xuyên màng

Photpholipit

Protein bám màng

Colesteron

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):

(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.

(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.

(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.

(4) Kích thước và hình dạng của tế bào

Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?

(1), (2), (3)

(1), (2), (4)

(1), (3), (4)

(2), (3), (4)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế nào?

Vận chuyển chủ động

Vận chuyển thụ động

Thẩm tách

Thẩm thấu

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

CO2O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit

Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”

Các ion Na+, K+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất

Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng thẩm thấu là:

Sự khuếch tán của các chất qua màng.

Sự khuếch tán của các ion qua màng.

Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.

Sự khuếch tán của chất tan qua màng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan

Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào

Bằng nồng độ chất tan trong tế bào

Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào

Luôn ổn định

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?

Cấu tạo

Kháng thể

Dự trữ

Vận chuyển

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là?

Tế bào hồng cầu

Tế bào nấm men

Tế bào thực vật

Tế bào vi khuẩn

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:

(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit

(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng

(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào

(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP

Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?

1

2

3

4

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì

Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng

Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển

Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất

Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển

(1) Thẩm thấu

(2) Khuếch tán

(3) Vận chuyển tích cực

Phương án trả lời đúng là

(1), (2)

(1), (3)

(2), (3)

(3)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hoạt động chuyển hóa sau:

(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn

(2) Dẫn truyền xung thần kinh

(3) Bài tiết chất độc hại

(4) Hô hấp

Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?

1

2

3

4

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Co nguyên sinh là hiện tượng

Cả tế bào co lại

Màng nguyên sinh bị dãn ra

Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại

Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì

Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường

Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào

Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào

Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định

(1) Tế bào đang sống hay đã chết

(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé

(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu

(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể

Phương án đúng trong các phương án trên là

(1), (2)

(2), (3)

(3), (4)

(1), (3)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:

Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào

Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào

Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết

Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì

Màng tế bào đã bị phá vỡ

Tế bào chất đã bị biến tính

Nhân tế bào đã bị phá vỡ

Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động

Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất

Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng

Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là?

Lưới nội chất

Lizoxom

Không bào

Ti thể và lục lạp

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bào quan không có màng bao quanh là?

Lizoxom

Trung thể

Riboxom

Cả B, C

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”

Trung thể

Bộ máy Gôngi

Ti thể

Không bào

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường nào?

Khuếch tán

Xuất bào

Thẩm thấu

Cả xuất bào và nhập bào

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bào quan không có ở tế bào động vật là?

Trung thể

Không bào

Lục lạp

Lizoxom

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là?

Ti thể

Lục lạp

Lưới nội chất

Bộ máy Gôngi

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là?

Tế bào hồng cầu không thay đổi

Tế bào hồng cầu nhỏ đi

Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ

Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack