31 câu hỏi
Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào?
Hòa tan trong dung môi
Thể rắn
Thể nguyên tư
Thể khí
Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ
Sự biến dạng của màng tế bào
Bơm protein và tiêu tốn ATP
Sự khuếch tán của các ion qua màng
Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua?
Kênh protein đặc biệt
Các lỗ trên màng
Lớp kép photpholipit
Kênh protein xuyên màng
Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.
Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.
Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.
Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.
Chất , đi qua màng tế bào bằng phương thức
Khuếch tán qua lớp kép photpholipit
Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
Nhờ kênh protein đặc biệt
Vận chuyển chủ động
Nhập bào là phương thức vận chuyển
Chất có kích thước nhỏ và mang điện.
Chất có kích thước nhỏ và phân cực.
Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.
Chất có kích thước lớn.
Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?
Protein xuyên màng
Photpholipit
Protein bám màng
Colesteron
Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
(4) Kích thước và hình dạng của tế bào
Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
(1), (2), (3)
(1), (2), (4)
(1), (3), (4)
(2), (3), (4)
Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế nào?
Vận chuyển chủ động
Vận chuyển thụ động
Thẩm tách
Thẩm thấu
Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
và khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
Các ion Na+, K+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất
Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng
Hiện tượng thẩm thấu là:
Sự khuếch tán của các chất qua màng.
Sự khuếch tán của các ion qua màng.
Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
Sự khuếch tán của chất tan qua màng.
Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan
Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
Luôn ổn định
Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?
Cấu tạo
Kháng thể
Dự trữ
Vận chuyển
Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là?
Tế bào hồng cầu
Tế bào nấm men
Tế bào thực vật
Tế bào vi khuẩn
Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
1
2
3
4
Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì
Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn
Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển
(1) Thẩm thấu
(2) Khuếch tán
(3) Vận chuyển tích cực
Phương án trả lời đúng là
(1), (2)
(1), (3)
(2), (3)
(3)
Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh
(3) Bài tiết chất độc hại
(4) Hô hấp
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?
1
2
3
4
Co nguyên sinh là hiện tượng
Cả tế bào co lại
Màng nguyên sinh bị dãn ra
Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại
Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại
Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì
Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường
Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào
Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào
Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường
Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định
(1) Tế bào đang sống hay đã chết
(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể
Phương án đúng trong các phương án trên là
(1), (2)
(2), (3)
(3), (4)
(1), (3)
Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:
Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào
Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết
Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào
Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì
Màng tế bào đã bị phá vỡ
Tế bào chất đã bị biến tính
Nhân tế bào đã bị phá vỡ
Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc
Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động
Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất
Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng
Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là?
Lưới nội chất
Lizoxom
Không bào
Ti thể và lục lạp
Loại bào quan không có màng bao quanh là?
Lizoxom
Trung thể
Riboxom
Cả B, C
Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”
Trung thể
Bộ máy Gôngi
Ti thể
Không bào
Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường nào?
Khuếch tán
Xuất bào
Thẩm thấu
Cả xuất bào và nhập bào
Loại bào quan không có ở tế bào động vật là?
Trung thể
Không bào
Lục lạp
Lizoxom
Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là?
Ti thể
Lục lạp
Lưới nội chất
Bộ máy Gôngi
Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là?
Tế bào hồng cầu không thay đổi
Tế bào hồng cầu nhỏ đi
Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ
Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại
