38 câu hỏi
Nên cho trẻ TẮM NẮM khoảng 10 – 15 phút lúc SÁNG SỚM từ 2 – 3 lần/tuần, để PHÒNG NGỪA thiếu:
Vitamin B1.
Vitamin B12.
Vitamin C.
Vitamin D.
Liều cao VITAMIN nào làm TĂNG nguy cơ XUẤT HUYẾT?
Vitamin B1.
Vitamin B12.
Vitamin E.
Vitamin K.
Thiếu máu TIÊU HUYẾT, chảy máu TÂM THẤT ở trẻ SINH NON được ĐIỀU TRỊ bằng:
Vitamin B12.
Vitamin B9.
Vitamin E.
Vitamin K.
Vitamin ÍT ĐỘC NHẤT trong các VITAMIN tan trong DẦU:
Vitamin E.
Vitamin A.
Vitamin D.
Vitamin K.
VITAMIN nào khi dùng LIỀU CAO gây tác dụng NGHỊCH trên THAI NHI làm tăng oxy hóa ADN, có thể gây SẢY THAI đặc biệt khi kết hợp với PHENYTOIN?
Vitamin A.
Vitamin E.
Vitamin D.
Vitamin K.
Sử dụng thường xuyên nhóm KHÁNG SINH, sẽ có NGUY CƠ CAO thiếu:
Vitamin B12.
Vitamin B1.
Vitamin D.
Vitamin K.
VITAMIN được dùng để NGỪA XUẤT HUYẾT cho TRẺ SƠ SINH:
Vitamin B12.
Vitamin B1.
Vitamin K.
Vitamin E.
VITAMIN có tác dụng ĐỐI KHÁNG lại tác động của THUỐC CHỐNG ĐÔNG:
Vitamin D.
Vitamin B6.
Vitamin E.
Vitamin K.
Bệnh lý VÀNG DA NHÂN NÃO ở TRẺ là ĐỘC TÍNH có thể xảy ra khi sử dụng:
Vitamin K.
Vitamin B3.
Vitamin E.
Vitamin D.
Người ngộ độc RƯỢU mãn tính thiếu VITAMIN B1 có thể do các NGUYÊN NHÂN sau, NGOẠI TRỪ:
Quá trình hấp thu bị rối loạn bởi những rối loạn của dạ dày, ruột.
Những rối loạn về gan làm biến đổi quá trình chuyển hóa vitamin B1 thành coenzym.
Nhu cầu vitamin B1 của cơ thể tăng cao hơn ở người rượu.
Chế độ ăn thất thường và thường không đầy đủ dinh dưỡng trong khẩu phần ăn.
Sử dụng thường xuyên nhóm thuốc Antacids, sẽ có NGUY CƠ CAO thiếu:
Vitamin B12.
Vitamin B3.
Vitamin B1.
Vitamin B6.
Bệnh Beri - Beri có thể gặp do thiếu:
Vitamin B12.
Vitamin B3.
Vitamin B1.
Vitamin B6.
Bệnh Pellagra có thể gặp do thiếu:
Vitamin B12.
Vitamin B3.
Vitamin B1.
Vitamin B6.
VITAMIN HẠN CHẾ bổ sung cho người bệnh GOUT?
Cyanocobalamin.
Niacin.
Pyridoxin.
Tocoferol.
VITAMIN nào khi sử dụng LIỀU CAO giúp HẠ LIPID MÁU?
Vitamin B12.
Vitamin B1.
Vitamin B3.
Vitamin B6.
VITAMIN nào cần THẬN TRỌNG khi sử dụng cho bệnh nhân ĐÁI THÁO ĐƯỜNG?
Vitamin B12.
Vitamin B1.
Vitamin B6.
Vitamin B3.
VITAMIN nào thường gây tác dụng phụ ĐỎ BỪNG NỬA THÂN TRÊN của CƠ THỂ?
Vitamin B12.
Vitamin B1.
Vitamin B6.
Vitamin B3.
VITAMIN thường gây tác dụng phụ ĐỎ BỪNG NỬA THÂN TRÊN của CƠ THỂ và thường được điều trị bằng ASPIRIN?
Vitamin B12.
Vitamin B3.
Vitamin B6.
Vitamin B1.
Trong các VITAMIN nhóm B, VITAMIN nào có khả năng GÂY ĐỘC CAO NHẤT khi dùng ở LIỀU LỚN?
Vitamin B12.
Vitamin B9.
Vitamin B6.
Vitamin B3.
Sử dụng INH quá liều, thì dùng VITAMIN gì để GIẢI ĐỘC?
Vitamin B12.
Vitamin B6.
Vitamin B9.
Vitamin B1.
Sử dụng VITAMIN nào giúp GIẢM nguy cơ ung thư ĐẠI TRỰC TRÀNG?
Vitamin B12.
Vitamin B3.
Vitamin B9.
Vitamin B6.
Điểm QUAN TRỌNG cần chú ý khi sử dụng các VITAMIN là “Đảm bảo phụ nữ trong ĐỘ TUỔI SINH SẢN cần cung cấp ít nhất 400 mcg mỗi ngày, loại VITAMIN nào sau đây?
Acid folic.
Thiamin.
Cyanocobalamin.
Niacin.
DỊ TẬT ỐNG THẦN KINH gây thiếu một phần não và chẻ đốt sống, chậm phát triển tâm thần là bệnh có thể xảy ra ở BÀO THAI khi THIẾU:
Vitamin B12.
Vitamin B1.
Vitamin B9.
Vitamin B6.
ACID FOLIC được chứng minh có HIfiU QUẢ phòng ngừa các RỐI LOẠN sau đây, NGOẠI TRỪ:
Dị tật ống thần kinh.
Nồng độ homocysteine trong máu tăng.
Loãng xương.
Thiếu máu hồng cầu to.
THIẾU MÁU HỒNG CẦU TO có liên quan đến THIẾU HỤT VITAMIN nào sau đây?
Vitamin B9.
Vitamin B1.
Vitamin B3.
Vitamin B6.
ACID FOLIC được khuyến cáo bổ sung ĐẶC BIfiT ở người phụ nữ trong GIAI ĐOẠN:
3 tháng đầu thai kỳ và 3 tháng cuối thai kỳ.
3 tháng cuối thai kỳ và 3 tháng đầu sau khi sinh.
3 tháng trước khi mang thai và 3 tháng đầu thai kỳ.
3 tháng trước khi mang thai và 3 tháng đầu sau khi sinh.
Nếu người phụ nữ MUỐN SINH CON mà đã có TIỀN SỬ sinh con bị DỊ TẬT ỐNG THẦN KINH hoặc đang dùng thuốc KHÁNG FOLATE như các thuốc CHỐNG ĐỘNG KINH. Khi đó ACID FOLIC được khuyến cáo bổ sung ĐẶC BIfiT với HÀM LƯỢNG:
400 mcg/ngày
1 mg/ngày.
5 mg/ngày.
10 mg/ngày.
VITAMIN được dùng để GIẢI ĐỘC Cyanur:
Hydroxocobalamin.
Calciferol.
Cyanocobalamin.
Tocoferol.
Sử dụng thường xuyên nhóm ỨC CHẾ BƠM PROTON, sẽ có NGUY CƠ CAO thiếu:
Vitamin B12.
Vitamin B1.
Vitamin K.
Vitamin D.
Những THUẬT NGỮ sau đây có liên quan đến VITAMIN B12, NGOẠI TRỪ
Thiếu máu hồng cầu to.
Yếu tố nội tại.
Sự tái tạo acid folic.
Sự tán huyết.
THIẾU MÁU HỒNG CẦU TO có liên quan đến THIẾU HỤT VITAMIN nào sau đây?
Vitamin B12.
Vitamin B1.
Vitamin B3.
Vitamin C.
VITAMIN nào sau đây tham gia vào CHUYỂN HÓA Hemocystein trong máu?
Vitamin B12.
Vitamin B6.
Vitamin B9.
Tất cả đều đúng.
Sự PHỐI HỢP của 3 VITAMIN nào sau đây có tác dụng GIẢM ĐAU trong các trường hợp có liên quan đến TỔN THƯƠNG DÂY THẦN KINH?
Beta caroten + Vitamin C + Vitamin E.
Beta caroten + Vitamin E + Vitamin B9.
Vitamin B1 + B6 + B12.
Vitamin C + B1 + B6.
Theo DRI, VITAMIN mà cơ thể người cần HÀNG NGÀY với LƯỢNG CAO NHẤT là:
Vitamin B1.
Vitamin B9.
Vitamin E.
Vitamin C.
VITAMIN giúp CƠ THỂ tổng hợp COLLAGEN:
Vitamin B6.
Vitamin B9.
Vitamin E.
Vitamin C.
VITAMIN giúp phòng và trị bệnh SCORBUT:
Vitamin B6.
Vitamin B12.
Vitamin C.
Vitamin D.
VITAMIN giúp làm TĂNG hấp thu SẮT:
Calciferol.
Cyanocobalamin.
Tocoferol.
Acid ascorbic.
VITAMIN nào sau đây thường được kê đơn khi bệnh nhân có các TRIfiU CHỨNG CẢM?
Vitamin B1.
Vitamin B12.
Vitamin C.
Vitamin E.
