28 câu hỏi
KHÁNG SINH có hiệu lực diệt khuẩn “phụ thuộc THỜI GIAN" là:
Gentamycin.
Ciprooxacin.
Lin da mycin.
Metronidazol.
KHÁNG SINH có hiệu lực diệt khuẩn “phụ thuộc THỜI GIAN" là:
Rifampicin.
Amikacin.
Erythromycin.
Amphotericin B.
Các CÁCH SỬ DỤNG thuốc được KHUYẾN CÁO khi dùng nhóm KHÁNG SINH β - Lactam, NGOẠI TRỪ:
Nên dùng thuốc liều cao duy nhất 1 lần/ngày.
Có thể sử dụng dạng bào chế phóng thích kéo dài.
Có thể truyền chậm không liên tục các thuốc này (truyền trong 3 giờ cách mỗi 6 - 8 giờ).
Có thể truyền liên tục các thuốc này nếu hoạt chất ở dạng bền vững như Ceftazidim.
THUỐC gây nước tiểu có MÀU ĐỎ CAM:
Rifampicin.
Erythromycin.
Neomycin.
Minocyclin.
NHÓM KHÁNG SINH thường gây SỐC PHẢN Vfi:
Cyclin.
Penicillin.
Aminosid.
Quinolon.
THUỐC được chọn để TRỊ NHIỄM NẤM:
Nystatin.
Ketoconazol.
Griseofulvin.
Tất cả đều đúng.
Cần phải UỐNG NHIỀU NƯỚC khi dùng KHÁNG SINH nào sau đây?
Bactrim.
Penicillin V.
Rifampicin.
Lincomycin.
KHÁNG SINH có tác dụng gây CẢM ỨNG enzyme chuyển hóa thuốc MẠNH:
Rifampicin.
Erythromycin.
Neomycin.
Sulfamethoxazol.
KHÁNG SINH có tác dụng gây ỨC CHẾ enzyme chuyển hóa thuốc MẠNH:
Rifampicin.
Erythromycin.
Neomycin.
Sulfamethoxazol.
Tìm phát biểu KHÔNG ĐÚNG đối với Sulfamid:
Có thể gây dị ứng da nghiêm trọng.
Có phổ kháng khuẩn rộng nhưng chỉ định trị liệu hiện nay rất giới hạn. Bị vi khuẩn đề kháng bằng cách tiết enzym phân hủy kháng sinh.
Có thể tương tác, làm tăng hoại tính của các thuốc chống đông máu dùng uống.
Có thể gây viêm não ở trẻ sơ sinh do làm tích tụ bilirubin ở não.
Bệnh nhân NHƯỢC CƠ nên TRÁNH sử dụng KHÁNG SINH nào sau đây?
Cefuroxim.
Kanamycin.
Doxycyclin.
Clarithromycin.
Imipenem.
Các THUỐC có tác dụng gây ĐỘC TÍNH trên TAI khi PHỐI HỢP với Gentamycin, NGOẠI TRỪ:
Furosemid.
Amikacin.
Amoxicillin.
Tobramycin.
KHÁNG SINH có thể gây TỔN THƯƠNG TIỀN ĐÌNH và ĐIẾC TAI khi sử dụng LÂU DÀI:
Streptomycin.
Penicillin.
Ooxacin.
Clarithromycin.
Aminosid có tác động TẠI CHỖ?
Rifamycin.
Erythromycin.
Neomycin.
Minocyclin.
THUỐC được chọn để điều trị LAO?
Streptomycin.
Erythromycin.
Sulfamethoxazol.
Minocyclin.
KHÁNG SINH có thể chỉ định trong nhiễm trùng đường hô hấp do VI KHUẨN NỘI BÀO:
Cefalexin.
Gentamicin.
Neomycin.
Amoxicillin + acid clavulanic. Doxycyclin.
Trong phẫu thuật đại tràng - trực tràng, các KHÁNG SINH sau đây có hiệu quả tốt trên vi khuẩn KỴ KHÍ, NGOẠI TRỪ:
Metronidazol.
Cefazolin.
Cefoxitin.
Cefotetan.
Doxycyclin.
THUỐC được chọn để điều trị MỤN TRỨNG CÁ?
Streptomycin.
Erythromycin.
Sulfamethoxazol.
Minocyclin.
Loai KHÁNG SINH KHÔNG THỂ DÙNG ĐƠN ĐỘC do rất dễ bị đề kháng:
Tobramycin.
Fosfomycin.
Ceftriaxon Rifampicin.
b và d đúng.
KHÁNG SINH có tác dụng ƯU TIÊN trên hệ TIẾT NIfiU:
Gentamycin.
Rifampicin.
Spectinomycin.
Co - trimoxazol.
KHÁNG SINH thường gây loạn khuẩn ruột: VIÊM RUỘT KẾT MÀNG GIẢ do Clostridium dicile:
Lincomycin.
Doxycyclin.
Cloramphenicol.
Amoxicillin.
KHÁNG SINH được chọn để điều trị VIÊM RUỘT KẾT MÀNG GIẢ do Clostridium dicile?
Metronidazol và Vancomycin.
Vancomycin và Cloramphenicol.
Metronidazol và Cloramphenicol.
Tất cả đều đúng.
KHÁNG SINH có tác động TỐT trên vi khuẩn Helicobacter pylori gây viêm loét DD – TT:
Cloramphenicol.
Clarithromycin.
Erythromycin.
Gentamycin.
Chloramphenicol được CHỈ ĐỊNH CHỦ YẾU trong:
Sốt thương hàn.
Sốt thấp khớp.
Nhiễm amid.
Lao phổi.
KHÁNG SINH dùng tại chỗ, vết thương cần RỬA SẠCH MÁU MỦ trước khi dùng:
Ampicillin.
Sullaguanidin.
Tetracyclin.
Neomycin.
KHÁNG SINH nào sau đây DỄ gây hội chứng Stevens – Johnson NHẤT?
Rifamycin.
Erythromycin.
Neomycin.
Sulfamethoxazol.
KHÁNG SINH có tác dụng KÌM KHUẨN khi:
Tỉ lệ MBC/MIC > 4.
Tỉ lệ MBC/MIC < 4.
>
Tỉ lệ MBC/MIC = 4.
Tỉ lệ MBC/MIC = 1.
Đối với nhiễm trùng NẶNG ở TRẺ SƠ SINH, ĐƯỜNG sử dụng KHÁNG SINH ưu tiên là:
Đường tiêm bắp thịt.
Đường uống.
Đường trực tràng.
Đường tiêm dưới da.
Đường tiêm tinh mạch.
