30 câu hỏi
THUỐC nào sau đây gây TĂNG NGUY CƠ SUY THẬN khi dùng chung với Furosemid?
Clindamycin.
Clarithromycin.
Ciprooxacin.
Spiramycin.
Bệnh nhân MẮC các bệnh gây GIẢM MIỄN DỊCH như: khối u, ghép cơ quan, HIV. Ta THƯỜNG chọn:
Kháng sinh yếu, loại kìm khuẩn và dùng thời gian ngắn hơn.
Kháng sinh mạnh, loại diệt khuẩn và dùng thời gian ngắn hơn.
Kháng sinh yếu, loại kìm khuẩn và dùng thời gian dài hơn.
Kháng sinh mạnh, loại diệt khuẩn và dùng thời gian dài hơn.
Bệnh nhân MẮC bệnh MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN thường làm giảm hấp thu KHÁNG SINH dùng đường:
IA.
PO.
IM.
IV.
Bệnh nhân MẮC bệnh di truyền THIẾU men G6PD, có thể bị TÁN MÁU khi dùng các KHÁNG SINH sau đây, NGOẠI TRỪ:
Cephalexin.
Nitrofurantoin.
Cloramphenicol.
Dapson.
SỰ HẤP THU kháng sinh QUINOLON bị GIẢM bởi thuốc chứa CATION đa hóa trị sau đây:
Thuốc chứa Fe.
Antacid.
Thuốc chứa Ca.
Tất cả đều đúng.
MỤC ĐÍCH phối hợp KHÁNG SINH:
Mở rộng phổ tác dụng, tăng hiệu lực của kháng sinh.
Giảm thời gian sử dụng thuốc.
Giảm độc tính của thuốc.
Tất cả đều đúng.
MỤC ĐÍCH phối hợp KHÁNG SINH:
Ngăn ngừa sự xuất hiện của chủng vi khuẩn kháng thuốc.
Giảm thời gian sử dụng thuốc.
Giảm độc tính của thuốc.
Tất cả đều đúng.
Phối hợp KHÁNG SINH gây BẤT LỢI:
Kháng sinh kiềm khuẩn + diệt khuẩn.
Kháng sinh có cùng cơ chế tác động.
Penicicllin + chất gây tiết beta - lactamase.
Tất cả đều đúng.
KHÔNG phối hợp KHÁNG SINH khi:
Nhiễm nhiều vi khuẩn cùng lúc.
Hai kháng sinh cùng độc tính.
Hai kháng sinh tác động hiệp đồng.
Tất cả đều đúng.
Phối hợp KHÁNG SINH khi:
Hai kháng sinh hiệp đồng đối kháng.
Nhiễm khuẩn ở các vị trí đặc biệt (màng não, nội tâm mạc, phổi).
Hai kháng sinh cùng cơ chế.
Tất cả đều đúng.
KHÔNG phối hợp KHÁNG SINH khi:
Nhiễm nhiều vi khuẩn cùng lúc.
Hai kháng sinh khác cơ chế.
Hai kháng sinh cùng cơ chế.
Tất cả đều đúng.
MỤC ĐÍCH phối hợp Sulfamethoxazol và Trimethoprim:
Giảm tỉ lệ đề kháng.
Tăng tác dụng diệt khuẩn.
Mở rộng phổ kháng khuẩn.
Tất cả đều đúng.
Các TRƯỜNG HỢP cần PHỐI HỢP KHÁNG SINH ngay từ đầu, NGOẠI TRỪ:
Nhiễm trùng trầm trọng mãn tính.
Nhiễm các chủng vi khuẩn đa kháng thuốc.
Nhiễm trùng bệnh viện bởi các vi khuẩn đặc biệt nguy hiểm.
Khi buộc phải dùng kháng sinh phụ thuộc vào nồng độ.
Sự PHỐI HỢP KHÁNG SINH được xem là CẦN THIẾT trong điều trị nhiễm trùng cho ĐỐI TƯỢNG nào?
Suy giảm chức năng thận.
Nhiễm trùng tiểu.
Nhiễm HIV có triệu chứng.
Thiếu men G6PD.
PHỐI HỢP KHÁNG SINH cho tác dụng HIfiP LỰC BỘI TĂNG:
Cloramphenicol + Lincomycin.
Amoxicillin + Acid clavulanic.
Penicillin + Tetracyclin.
Tất cả đều đúng.
Sự PHỐI HỢP hai loại KHÁNG SINH nào dưới đây cho tác dụng HIfiP LỰC BỘI TĂNG?
S ulfamethoxazol + T rimethoprim.
Clarithromycin + Cloramphenicol.
Cloramphenicol + Lincomycin.
Tobramycin + Erythromycin.
Sự PHỐI HỢP hai loại KHÁNG SINH nào dưới đây cho tác dụng HIfiP LỰC BỘI TĂNG?
Oxacillin + Noroxacin.
Clarithromycin + Cloramphenicol.
Neomycin + Penicillin.
Tobramycin + Erythromycin.
Sự PHỐI HỢP hai loại KHÁNG SINH nào dưới đây cho tác dụng HIfiP LỰC BỘI TĂNG?
Clarithromycin + Cloramphenicol.
Cloramphenicol + Lincomycin.
Vancomycin + Tobramycin.
Cephalexin + Amoxicillin.
KHÁNG SINH nào sau đây cho HIfiP LỰC BỘI TĂNG khi được phối hợp với Ticarcillin?
Erythromycin.
Doxycyclin.
Amoxicillin.
Gentamycin.
PHỐI HỢP KHÁNG SINH bị xem là ĐỐI KHÁNG tác động:
Amoxicillin + Tetracyclin.
Ciprooxacin + Amikacin.
Amoxicillin + Acid clavulanic.
Trimethoprim + Sulfamethoxazol.
PHỐI HỢP KHÁNG SINH bị xem là ĐỐI KHÁNG tác động:
Amoxicillin + Clarithromycin.
Ciprooxacin + Amikacin.
Amoxicillin + Acid clavulanic.
Cephalexin + Ciprooxacin.
PHỐI HỢP KHÁNG SINH bị xem là ĐỐI KHÁNG tác động:
Ooxacin + Oxacillin.
Vancomycin + Gentamycin.
Ampicillin + Cloramphenicol.
Metronidazol + Levooxacin.
PHỐI HỢP KHÁNG SINH bị xem là ĐỐI KHÁNG tác động:
Gentamycin + Oxacillin.
Vancomycin + Amikacin.
Piperazin + Ciprooxacin.
Lincomycin + Levooxacin.
Acid Clavulavic QUAN TRỌNG vì:
Dễ dàng xâm nhập vào vi khuẩn gram âm.
Tác dụng chuyên biệt trên vi khuẩn gram dương.
Có hiệu lực vô hoạt betalactam tiết ra bởi vi khuẩn.
Có phổ hoạt tính tương tự Amoxicillin.
ĐƯỜNG sử dụng KHÁNG SINH được KHUYẾN CÁO trên lâm sàng sau đây là HỢP LÝ, NGOẠI TRỪ:
Nhiễm khuẩn nhẹ, điều trị ngoại trú: đường uống.
Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình, điều trị trong bệnh viện: đường tiêm IM, IV hoặc có thể dùng kháng sinh uống nhưng phải có sinh khả dụng cao.
Nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng: đường tiêm SC.
Sinh khả dụng cao với: linezolid, uoroquinolon, SMZ/TMP, metronidazol (gần ≈ 100%).
Các NHÓM KHÁNG SINH sau đây có tác dụng KÌM KHUẨN, NGOẠI TRỪ:
Macrolid.
Tetracyclin.
Aminosid.
Phenicol.
Các NHÓM KHÁNG SINH sau đây có tác dụng KÌM KHUẨN, NGOẠI TRỪ:
Macrolid.
Tetracyclin.
Quinolon.
Sulfamid.
Các NHÓM KHÁNG SINH sau đây có tác dụng KÌM KHUẨN, NGOẠI TRỪ:
Lincosamid.
Tetracyclin.
β - lactam.
Sulfamid.
KHÁNG SINH có hiệu lực diệt khuẩn ‘phụ thuộc NỒNG ĐỘ’’ là:
Doxycyclin.
Vancomycin.
Clarithromycin.
Rifampicin.
KHÁNG SINH phụ thuộc LIỀU là:
Levooxacin.
Amoxicillin.
Clarithromycin.
Tetracyclin.
