vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 93
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 93

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ức chế tổng hợp PROTEIN của vi khuẩn là CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG của:

Ampicillin.

Rifampicin.

Tetracyclin.

Vancomycin.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ức chế tổng hợp VÁCH của vi khuẩn là CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG của:

Erythromycin.

Rifampicin.

Tetracyclin.

Vancomycin.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NHÓM KHÁNG SINH tác động lên TIỂU ĐƠN VỊ 30S của RIBOSOM của vi khuẩn:

Phenicol và Tetracycline.

Aminosid và Macrolid.

Aminosid và Tetracycline.

Macrolid và Phenicol.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rifampin ỨC CHẾ:

ARN polymerase.

Transpeptidase.

ADN gyrase.

Transglucosidase.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NHÓM KHÁNG SINH tác động lên TIỂU ĐƠN VỊ 50S của RIBOSOM của vi khuẩn:

Phenicol và Tetracycline.

Macrolid và Phenicol.

Aminosid và Tetracycline.

Aminosid và Macrolid.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CƠ CHẾ tác dụng của Clindamycin:

Ức chế tổng hợp ARN.

Ức chế tổng hợp protein.

Ức chế thành lập màng tế bào vi khuẩn.

Ức chế tổng vách tế bào vi khuẩn.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NGUYÊN NHÂN gây ra sự ĐỀ KHÁNG GIẢ của vi khuẩn, NGOẠI TRỪ:

Hệ thống miễn dịch suy giảm.

Vi khuẩn ở trạng thái nghỉ.

Do bị cản, kháng sinh không tới ổ nhiễm khuẩn.

Do đột biến, vi khuẩn trở thành có gen đề kháng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NGUYÊN NHÂN gây ra sự ĐỀ KHÁNG THẬT của vi khuẩn, NGOẠI TRỪ:

Hệ thống miễn dịch suy giảm.

Tạo enzym bất hoạt hoặc phá hủy kháng sinh.

Giảm tính thấm của kháng sinh vào trong vi khuẩn.

Vi khuẩn thay đổi con đường chuyển hóa.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NGUYÊN NHÂN gây ra sự ĐỀ KHÁNG THẬT của vi khuẩn, NGOẠI TRỪ:

Vi khuẩn ở trạng thái nghỉ.

Tạo enzym bất hoạt hoặc phá hủy kháng sinh.

Giảm tính thấm của kháng sinh vào trong vi khuẩn.

Vi khuẩn tạo ra bơm ngược.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI trong việc dùng KHÁNG SINH:

Nồng độ kháng sinh không đủ tại chỗ nhiễm khuẩn.

Vi khuẩn kháng thuốc.

Chọn kháng sinh không đúng phổ tác dụng.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NGUYÊN TẮC CHUNG dùng KHÁNG SINH sau đây là ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:

Sử dụng kháng sinh đến hết vi khuẩn trong cơ thể và thêm 5 - 7 ngày ở người suy giảm miễn dịch.

Sau 2 ngày dùng kháng sinh, nếu sốt không giảm thì cần thay hoặc phối hợp kháng sinh.

Sử dụng kháng sinh đến hết vi khuẩn trong cơ thể và thêm 2 - 3 ngày ở người bình thường.

Sử dụng kháng sinh đến hết sốt thì giảm liều hoặc ngưng dùng kháng sinh.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NGUYÊN TẮC CHUNG khi dùng KHÁNG SINH:

Chỉ dùng khi có nhiễm khuẩn và virus.

Dùng đủ thời gian, khi hết sốt phải ngưng thuốc ngay.

Dùng càng sớm càng tốt.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các LƯU Ý khi sử dụng KHÁNG SINH, NGOẠI TRỪ:

Dùng liều thấp rồi tăng dần để hạn chế tác dụng phụ.

Chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn.

Điều trị liên tục không ngắt quãng hoặc ngừng đột ngột.

Nếu không hết sốt sau 2 – 3 ngày sử dụng, phải thay kháng sinh.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NGUYÊN TẮC sử dụng KHÁNG SINH:

Chỉ dùng kháng sinh khi biết chắc có nhiễm khuẩn.

Dùng kháng sinh khi bệnh nhân bị sốt.

Luôn phải phối hợp kháng sinh.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với một kháng sinh M, ký hiệu IS viết sau tên vi khuẩn B dùng BIỂU THỊ:

Sự đề kháng của vi khuẩn B đối với kháng sinh M.

Vi khuẩn B còn tương đối nhạy cảm với kháng sinh M.

Vi khuẩn B còn nhạy cảm tốt với kháng sinh M.

Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn B với kháng sinh M khó dự đoán.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với một kháng sinh M, ký hiệu MS viết sau tên vi khuẩn B dùng BIỂU THỊ:

Sự đề kháng của vi khuẩn B đối với kháng sinh M.

Vi khuẩn B còn tương đối nhạy cảm với kháng sinh M.

Vi khuẩn B còn nhạy cảm tốt với kháng sinh M.

Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn B với kháng sinh M khó dự đoán.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với một kháng sinh M, ký hiệu R viết sau tên vi khuẩn B dùng BIỂU THỊ:

Sự đề kháng của vi khuẩn B đối với kháng sinh M.

Vi khuẩn B còn tương đối nhạy cảm với kháng sinh M.

Vi khuẩn B còn nhạy cảm tốt với kháng sinh M.

Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn B với kháng sinh M khó dự đoán.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lựa chọn phác đồ KHÁNG SINH điều trị cần LƯU Ý đến các VẤN ĐỀ sau đây, NGOẠI TRỪ:

Lựa chọn kháng sinh ít tác dụng phụ nhất.

Giảm thiểu tối đa sự xuất hiện và lan truyền vi khuẩn đề kháng.

Chi phí hợp lý nhất đối với hoàn cảnh của bệnh nhân.

Nên chọn kháng sinh ngoại nhập cho các trường hợp nhiễm trùng nặng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chọn KHÁNG SINH dựa trên VỊ TRÍ Ổ NHIỄM, cần ĐẶC BIfiT cần lưu ý đến:

Phổ tác dụng trên lý thuyết của kháng sinh.

Thời gian bán thải của kháng sinh.

Khả năng phân bố vào ổ nhiễm trùng của kháng sinh.

Mức độ đề kháng của vi khuẩn đối với kháng sinh.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lựa chọn KHÁNG SINH hoặc PHỐI HỢP kháng sinh dựa vào YẾU TỐ nào sau đây là CHÍNH XÁC NHẤT?

Vị trí nhiễm khuẩn.

Tác nhân vi khuẩn nghi ngờ.

Dựa vào kết quả kháng sinh đồ.

Tình trạng bệnh và cơ địa bệnh nhân.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các PHÁT BIỂU sau đây là ĐÚNG về vấn đề sử dụng KHÁNG SINH ở TRẺ SƠ SINH, NGOẠI TRỪ:

Đường sử dụng duy nhất: IV.

Phối hợp 3 kháng sinh: Aminopenicillin + C3G + Aminosid (khi chưa xác định được vi khuẩn gây bệnh).

Phối hợp 1 kháng sinh: Aminopenicillin + Aminosid (khi có kết quả vi trùng học).

Bổ sung vitamin E: để ngừa hội chứng xuất huyết do loạn khuẩn ruột ở trẻ sơ sinh.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NHÓM KHÁNG SINH nào sau đây được xem là AN TOÀN TƯƠNG ĐỐI NHẤT đối với PHỤ NỮ CÓ THAI?

Betalactam và Macrolid.

Cyclin và Quinolon.

Betalactam và Cyclin.

Aminosid và Quinolon.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể sử dụng KHÁNG SINH nào cho PHỤ NỮ MANG THAI?

Minomycin.

Co - Trimoxazol.

Chloramphenicol.

Penicill i n G.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KHÁNG SINH có GIỚI HẠN TRỊ LIfiU HẸP, cần THEO DÕI nồng độ thuốc trong máu ở NGƯỜI CAO TUỔI hay SUY THẬN:

Levo𿿿oxacin.

Imipenem.

Vancomycin.

Azithromycin.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về bệnh nhiễm trùng và KHÁNG SINH trị liệu ở NGƯỜI CAO TUỔI?

Thuốc có thể hấp thu chậm hơn so với người trẻ.

Nồng độ thuốc trong cơ thể thường thấp hơn so với người trẻ.

Thời gian bán thải của thuốc thường bị kéo dài.

Biểu hiện dị ứng thường xảy ra hơn so với người trẻ.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cephalosporin được đào thải CHỦ YẾU qua MẬT:

Cefaloridin.

Cefoperazon.

Ceftazidim.

Cefaclor.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KHÁNG SINH được thải trừ CHỦ YẾU qua MẬT là:

Gentamycin.

Erythromycin.

Tetracyclin.

O𿿿oxacin.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KHÁNG SINH được thải trừ CHỦ YẾU qua THẬN là:

Tobramycin.

Erythromycin.

Tetracyclin.

O𿿿oxacin.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KHÁNG SINH được thải trừ CHỦ YẾU qua THẬN là:

Vancomycin.

Erythromycin.

Tetracyclin.

O𿿿oxacin.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack