30 câu hỏi
Bệnh nhân đang sử dụng ASPIRIN để phòng ngừa NHỒI MÁU CƠ TIM, hiện tại bệnh nhân cần phẫu thuật thì phải ngưng dùng ASPIRIN trước khi phẫu thuật:
1 tháng.
2 – 4 ngày.
7 – 10 ngày.
Thời gian bằng khoảng 5 lần T1/2 của Aspirin.
Bệnh nhân đang sử dụng DICLOFENAC để GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM, hiện tại bệnh nhân cần phẫu thuật thì phải ngưng dùng DICLOFENAC trước khi phẫu thuật:
1 tháng.
2 – 4 ngày.
7 – 10 ngày.
Thời gian bằng khoảng 5 lần T1/2 của Diclofenac.
Bệnh nhân đang sử dụng ASPIRIN cách 2 tiếng trước khi PHẪU THUẬT, bệnh nhân phải phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa GẤP thì phải làm gì?
Bệnh nhân phải được truyền máu trước khi tiến hành phẫu thuật.
Lọc máu trước tiên để loại Aspirin tránh gây xuất huyết trong quá trình phẫu thuật.
Bệnh nhân phải được truyền máu trong quá trình phẫu thuật.
Bệnh nhân phải được bổ sung yếu tố đông máu trong quá trình phẫu thuật.
Khi sử dụng nhóm NSAIDs cho PHỤ NỮ CÓ THAI và CHO CON BÚ cần LƯU Ý các CHỈ ĐỊNH sau, NGOẠI TRỪ:
Tránh sử dụng vào giai đoạn thụ thai.
Tránh sử dụng vào 3 tháng cuối thai kì vì gây đóng sớm ống động mạch.
Thời kì cho con bú không được dùng aspirin dù ở liều rất thấp là 81mg.
Thời kì cho con bú nên ưu tiên dùng ibuprofen.
Thuốc NSAIDs thường làm nặng thêm tinh trạng HEN do:
Ức chế men Phospholipase A2.
Ức chế tổng hợp Prostaglandin.
Người bị hen dễ nhạy cảm nhóm NSAIDs.
Tăng tổng hợp Leucotrien.
TỐT NHẤT nên uống Glucocorticoid vào:
Buổi tối.
Buổi sáng.
Lúc nửa đêm.
Buổi chiều.
Liều Glucocorticoid SINH LÝ tự nhiên là:
15 - 25 mg/ngày.
20 - 30 mg/ngày.
25 - 35 mg/ngày.
30 - 40 mg/ngày.
Corticoid trong cơ thể do VỎ THƯỢNG THẬN tiết ra là:
Prednison.
Cortison.
Cortisol.
Prednisolon.
TÁC DỤNG nào KHÔNG PHẢI của Glucocorticoid?
Tăng tổng hợp glucose.
Tăng sử dụng glucose ở mô ngoại biên.
Tăng dự trữ glycogen ở gan.
Tăng thoái hóa protein.
TÁC DỤNG nào KHÔNG PHẢI của Glucocorticoid?
Tăng giữ muối và nước.
Tăng kali máu.
Giảm calci máu gây loãng xương.
Tăng hồng cầu ở liều cao.
TÁC DỤNG nào KHÔNG PHẢI của Glucocorticoid?
Tăng huyết áp.
Thay đổi tính tinh.
Tăng đường huyết.
Tăng lympho bào và chức năng bạch cầu.
BIỂU HIfiN nào KHÔNG PHẢI của BfiNH do thuốc Glucocorticoid gây ra?
Gây loãng xương.
Gây loét dạ dày.
Làm giảm sự đề kháng của cơ thể.
Làm hạ đường huyết.
Các TÁC DỤNG NGOẠI Ý có thể xảy ra khi điều trị bằng Glucocorticoid ĐƯỜNG TOÀN THÂN trong THỜI GIAN DÀI, NGOẠI TRỪ:
Gãy xương.
Tăng huyết áp.
Nhiễm toan.
Hội chứng Cushing.
Các TÁC DỤNG NGOẠI Ý có thể xảy ra khi điều trị bằng Glucocorticoid ĐƯỜNG TOÀN THÂN trong THỜI GIAN DÀI, NGOẠI TRỪ:
Gãy xương.
Hạ huyết áp.
Thay đổi tính tinh.
Hội chứng Cushing.
NGUYÊN NHÂN CHÍNH KHÔNG dùng Glucocorticoid chung với VACCIN SỐNG vì:
Tăng nồng độ corticoid trong máu.
Giảm khả năng tạo thành kháng thể của vaccin sống.
Giảm sức đề kháng đối với vaccin sống.
Giảm nồng độ corticoid trong mô.
Nếu dùng ở LIỀU ĐIỀU TRỊ, THUỐC Glucocorticoid nào sau đây HẦU NHƯ KHÔNG ẢNH HƯỞNG đến chuyển hóa MUỐI NƯỚC?
Hydrocortison.
Metylprednisolon.
Prednisolon.
Dexamethason.
Nếu dùng ở LIỀU ĐIỀU TRỊ, THUỐC Glucocorticoid nào sau đây có HIfiU LỰC KHÁNG VIÊM YẾU NHẤT?
Cortison.
Metylprednisolon.
Prednisolon.
Dexamethason.
THUỐC Glucocorticoid nào sau đây có THỜI GIAN BÁN THẢI KÉO DÀI NHẤT?
Hydrocortison.
Metylprednisolon.
Prednisolon.
Dexamethason.
Chọn câu ĐÚNG về HOẠT LỰC KHÁNG VIÊM của Glucocorticoid:
Cortison< Prednisolon < Dexamethason < Triamcinolon.
>
Cortison < Prednisolon < Triamcinolon < Dexamethason.
>
Prednisolon < Cortison < Dexamethason < Triamcinolon.
>
Prednisolon < Cortison < Triamcinolon < Dexamethason.
>
Bệnh nhân bị Cushing do thuốc Glucocorticoid có thể có BIỂU HIfiN nào sau đây?
Béo phì.
Mặt trăng rằm.
Thay đổi tính tinh.
Tất cả đều đúng.
Hội chứng Cushing ở bệnh nhân dùng Corticoid dài ngày là HẬU QUẢ của:
Chuyển hóa Lipid.
Chuyển hóa Protid.
Ức chế tuyến thượng thận.
Chuyển hóa Glucid.
Liều Prednisolon có khả năng gây MẤT XƯƠNG cho bệnh nhân là:
≥ 5 mg/ngày.
≥ 7,5 mg/ngày.
≥ 10 mg/ngày.
≥ 12,5 mg/ngày.
BIfiN PHÁP khắc phục LOÃNG XƯƠNG do dùng Glucocorticoid:
Giảm liều thấp và giảm thời gian sử dụng, theo dõi tỷ trọng xương.
Giảm liều thấp và giảm thời gian sử dụng, theo dõi tỷ trọng xương, bổ sung Canxi và vitamin D.
Giảm liều thấp và giảm thời gian sử dụng, theo dõi tỷ trọng xương 6 tháng, thay đổi lối sống.
Giảm liều thấp và giảm thời gian sử dụng, theo dõi tỷ trọng xương 12 tháng, thay đổi lối sống.
Bệnh nhân ĐIỀU TRỊ bằng Glucocorticoid DÀI NGÀY cần có CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG HỢP LÝ như sau, NGOẠI TRỪ:
Giảm glucid.
Giảm lipid.
Giảm protein.
Giảm muối.
Bệnh nhân ĐIỀU TRỊ bằng Glucocorticoid DÀI NGÀY cần có CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG HỢP LÝ như sau, NGOẠI TRỪ:
Tăng dùng glucid.
Chế độ ăn nhạt.
Bổ sung Calci và vitamin D.
Sử dụng nhiều KCl.
Các CÁCH HẠN CHẾ TÁC DỤNG PHỤ khi sử dụng Glucocorticoid, NGOẠI TRỪ:
Phòng ngừa viêm loét dạ dày ưu tiên dùng Antacid trong thời gian sử dụng glucocorticoid.
Bổ sung Ca2+ 1000mg/ngày trong thời gian sử dụng glucocorticoid để đề phòng loãng xương.
Tập thể dục, tránh không vác nặng đề phòng gãy xương.
Nhớ súc miệng sau khi sử dụng glucocorticoid dạng xịt trị hen suyễn.
Các CÁCH HẠN CHẾ TÁC DỤNG PHỤ khi sử dụng Glucocorticoid, NGOẠI TRỪ:
Tránh tiếp xúc với nhiều người do glucocorticoid làm thay đổi tính tinh.
Bổ sung Calci và Vitamin D trong thời gian sử dụng glucocorticoid.
Tránh sử dụng glucocorticoid dạng nhỏ mắt cho người bị nhiễm Herpes simplex virus.
Định kỳ kiểm tra mắt và mật độ xương trong thời gian sử dụng glucocorticoid.
Khi sử dụng Glucocorticoid trong THỜI GIAN DÀI, ta nên ĐIỀU TRỊ theo NGUYÊN TẮC nào sau đây là HỢP LÝ NHẤT?
2/3 liều buổi sáng + 1/3 liều buổi chiều.
Điều trị theo chế độ cách ngày.
Dùng 1 liều duy nhất trong ngày.
Dùng liều thấp nhất có thể.
CÁCH SỬ DỤNG giúp HẠN CHẾ tác dụng phụ của Glucocorticoid:
Thời gian sử dụng càng ngắn càng tốt.
Liều càng thấp càng tốt.
Liều cao, thời gian < 1 tuần.
>
Liều cao, thời gian > 1 tuần.
PHÁT BIỂU nào sau đây là SAI về NGUYÊN TẮC sử dụng Glucocorticoid?
Dùng liều cao phải giảm từ từ trước khi dừng thuốc.
Ưu tiên chọn thuốc có t1/2 sinh học ngắn hoặc trung bình.
Uống thuốc vào buổi chiều liều cao.
Chú ý tương tác thuốc khi phối hợp thuốc.
