30 câu hỏi
Các YẾU TỐ NGUY CƠ sau góp phần TĂNG biến chứng XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA của các NSAIDs KHÔNG chọn lọc trên COX-2, NGOẠI TRỪ:
Tiền sử loét đường tiêu hóa.
Kết hợp nhiều NSAIDs, ngoại trừ Aspirin liều thấp.
Dùng thuốc chung với SSRI.
Dùng chung với thuốc chống đông.
Các YẾU TỐ NGUY CƠ sau góp phần TĂNG biến chứng XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA của các NSAIDs KHÔNG chọn lọc trên COX-2, NGOẠI TRỪ:
Khó tiêu do NSAIDs.
Tuổi > 40 tuổi.
Dùng chung thuốc kháng tiểu cầu như clopidogrel.
Dùng chung với aspirin 81mg.
YẾU TỐ NGUY CƠ nào NGUY HIỂM NHẤT làm TĂNG biến chứng XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA của các NSAIDs KHÔNG chọn lọc trên COX-2:
Kết hợp nhiều thuốc NSAIDs.
Tiền sử bệnh tiêu hóa có biến chứng.
Dùng chung thuốc kháng tiểu cầu như clopidogrel.
Dùng chung với thuốc chống đông.
YẾU TỐ NGUY CƠ nào ÍT làm TĂNG biến chứng XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA của các NSAIDs KHÔNG chọn lọc trên COX-2:
Kết hợp nhiều thuốc NSAIDs.
Kết hợp với Corticoid.
Dùng liều cao NSAIDs.
Tiền sử bệnh tiêu hóa không biến chứng.
Để giảm nguy cơ trên hệ tiêu hóa, có thể sử dụng NSAIDs chung với thuốc sau, NGOẠI TRỪ:
Misoprostol.
Acetylcystein.
Omeprazol.
Nizatidin.
TẦN SUẤT TAI BIẾN của các thuốc NSAIDs thường gặp NHIỀU NHẤT ở:
Trên đường tiêu hóa.
Trên gan.
Trên thận.
Trên hệ thống tạo máu.
Biện pháp làm GIẢM nguy cơ trên Hfi TIÊU HÓA khi dùng NSAIDs, NGOẠI TRỪ:
Kết hợp thuốc Misoprostol.
Dùng thuốc khi no.
Uống khi nằm.
Uống nhiều nước.
Các phát biểu ĐÚNG về PPI dùng trong ĐIỀU TRỊ và PHÒNG NGỪA loét DD-TT do NSAIDs, NGOẠI TRỪ:
Làm giảm triệu chứng nhanh.
Dung nạp < misoprostol.
>
Thúc đẩy lành vết loét.
Giảm nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
THUỐC hay NHÓM THUỐC KHÔNG dùng để PHÒNG NGỪA loét DD-TT do NSAIDs:
PPI.
H2RA.
Misoprostol.
Thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
Các LÝ DO KHÔNG dùng nhóm thuốc H2RA để PHÒNG NGỪA loét DD-TT do NSAIDs, NGOẠI TRỪ:
Chỉ giảm nguy cơ loét tá tràng.
Làm mất tác dụng của NSAIDs.
Không làm giảm nguy cơ loét dạ dày.
Tác dụng bị dung nạp nhanh.
Bệnh nhân nam 65 tuổi bị chuẩn đoán VIÊM KHỚP và có nguy cơ bị NHỒI MÁU CƠ TIM, thuốc nào sau đây được ƯU TIÊN sử dụng trên LÂM SÀNG:
Meloxicam.
Diclofenac.
Naproxen.
Ketoprofen.
Nếu bệnh nhân có NGUY CƠ CAO trên TIÊU HÓA > NGUY CƠ CAO trên TIM MẠCH (bắt buộc dùng Aspirin liều thấp), mà không NGƯNG DÙNG CÁC NSAIDs KHÁC được, lựa chọn điều trị HỢP LÝ NHẤT là:
Naproxen + PPI / Misoprostol.
NSAIDs chọn lọc COX-2 + PPI / Misoprostol.
NSAIDs chọn lọc COX-1 + PPI / Misoprostol.
Chỉ dùng Naproxen.
Nếu bệnh nhân có NGUY CƠ CAO trên TIÊU HÓA < NGUY CƠ CAO trên TIM MẠCH (bắt buộc dùng Aspirin liều thấp), mà không NGƯNG DÙNG CÁC NSAIDs KHÁC được, lựa chọn điều trị HỢP LÝ NHẤT là:
>
Naproxen + PPI / Misoprostol.
NSAIDs chọn lọc COX-2 + PPI / Misoprostol.
NSAIDs chọn lọc COX-1 + PPI / Misoprostol.
Chỉ dùng Naproxen.
DẠNG BÀO CHẾ của NSAIDs thường GÂY HẠI trên Hfi TIÊU HÓA NHIỀU NHẤT là:
Dạng dùng tại chỗ.
Dạng thuốc đặt.
Dạng chế phẩm uống tan tại dạ dày.
Dạng thuốc uống bao tan tại ruột.
Theo khuyến cáo điều trị NSAIDs dạng BÔI TẠI CHỖ nên được dùng TRƯỚC và thường HIfiU QUẢ trong khoảng THỜI GIAN:
1 tháng.
1 tuần.
2 tuần.
2 tháng.
Bệnh nhân nam 65 tuổi bị chuẩn đoán viêm khớp và có tiền sử loét DD-TT cần bắt đầu sử dụng NSAIDs, lời khuyên dùng NSAIDs nào sau đây KHÔNG HỢP LÝ để ngừa TÁC DỤNG PHỤ trên ĐƯỜNG TIÊU HÓA?
Sử dụng liều thấp và tăng dần liều cho đến khi đạt hiệu quả.
Sử dụng dạng thuốc đạn hoặc kem bôi.
Sử dụng thuốc ức chế chuyên biệt trên COX-2.
Kết hợp với PPI hoặc Misoprostol.
CHẤT TRUNG GIAN HÓA HỌC nào liên quan đến ĐÔNG VÓN tiểu cầu:
PGD2.
TxA2.
PGE2α.
PGI2.
Chất trung gian hóa học nào ĐỐI KHÁNG với Thromboxan A2:
PGA2.
PGI2.
PGE2α.
PGD2.
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về CƠ CHẾ tác động của nhóm NSAIDs trên TIM MẠCH?
Thromboxane A2 gây giãn mạch tạo huyết khối.
Prostacyclin gây giãn mạch chống huyết khối.
Thromboxane A2 gây co mạch chống huyết khối.
Prostacyclin gây co mạch tạo huyết khối.
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về CƠ CHẾ tác động của nhóm NSAIDs trên TIM MẠCH?
Thromboxane A2 gây giãn mạch chống huyết khối.
Prostacyclin gây co mạch chống huyết khối.
Thromboxane A2 gây co mạch tạo huyết khối.
Prostacyclin gây giãn mạch tạo huyết khối.
Nghiên cứu PRECISION là SO SÁNH giữa thuốc CELECOXIB với:
Ibuprofen và Aspirin 81mg.
Naproxen và Aspirin 81mg.
Naproxen và Ibuprofen.
Aspirin 81mg, Naproxen và Ibuprofen.
ĐẶC ĐIỂM nào KHÔNG ĐÚNG của CELECOXIB?
Ít gây viêm loét dạ dày - tá tràng.
NSAIDs ức chế chọn lọc COX-2.
Có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt ngang nhau.
Chỉ định trong trường hợp đau do viêm khớp, đau bụng kinh.
Các KHUYẾN CÁO về ĐIỀU TRỊ, PHÒNG NGỪA biến cố TIM MẠCH do dùng NSAIDs, NGOẠI TRỪ:
Dùng liều thấp nhất có thể.
Thường xuyên theo dõi các triệu chứng của bệnh tim mạch.
Thêm ASA 325mg + PPI.
Cân nhắc giảm liều, ngưng thuốc, lựa chọn thuốc khác.
Để tránh TƯƠNG TÁC THUỐC giữa NSAIDs và ASA, ta nên dùng ASA như sau:
Trong lúc no cùng với NSAIDs.
Trong lúc đói cùng với NSAIDs.
Ít nhất 30 phút trước khi uống NSAIDs.
Uống NSAIDs trước, ăn no, sau đó uống ASA.
Để tránh TƯƠNG TÁC THUỐC giữa NSAIDs và ASA, ta nên dùng ASA như sau:
Trong lúc no với NSAIDs.
Trong lúc đói với NSAIDs.
Ít nhất 8h sau khi uống NSAIDs.
Uống ASA trước, ăn no, sau đó uống NSAIDs.
Tất cả các Ý sau về SUY THẬN CẤP gây ra do NSAIDs đều ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:
Có tính thuận nghịch, giảm khi ngưng thuốc.
Nguy cơ tăng lên ở người bị giảm thể tích.
Nên ưu tiên sử dụng thuốc ức chế chuyên biệt trên COX-1.
Xảy ra ở tất cả các NSAIDs.
Tất cả các Ý sau về SUY THẬN CẤP gây ra do NSAIDs đều ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:
Không có tính thuận nghịch, không giảm khi ngưng thuốc.
Nguy cơ tăng lên ở người bị giảm thể tích.
Thận trong với người > 60 tuổi vì làm tăng nguy cơ.
Cần theo dõi các triệu chứng như phù, tăng huyết áp, tăng cân trong quá trình dùng thuốc.
ĐỘC TÍNH trên THẬN do sử dụng nhóm NSAIDs gây ra:
Suy thận sau thận, thường không hồi phục khi ngưng thuốc và viêm mô thận kẽ.
Suy thận sau thận, thường hồi phục khi ngưng thuốc và viêm mô thận kẽ.
Suy thận trước thận, thường hồi phục khi ngưng thuốc và viêm mô thận kẽ.
Suy thận trước thận, thường không hồi phục khi ngưng thuốc và viêm mô thận kẽ.
Các cách KHẮC PHỤC SUY THẬN CẤP về mặt CẬN LÂM SÀNG gây ra do NSAIDs sau đây đều ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:
Không dùng cho bệnh nhân có nhóm máu đặc biệt là AB.
Theo dõi chức năng thận bằng SCr trước điều trị 3 - 7 ngày.
Theo dõi chức năng thận bằng SCr sau điều trị 3 - 7 ngày.
Chống chỉ định khi ClCr < 30 ml/min.
>
Tất cả các Ý sau về NGUY CƠ CHẢY MÁU gây ra do NSAIDs đều ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:
Sử dụng Celecoxib và Warfarin cần theo dõi cẩn thận do cùng chuyển hóa qua CYP 2C9.
Thuốc ức chế chọn lọc COX-2 làm hạn chế nguy cơ chảy máu.
ASA ức chế thuận nghịch COX-1 tạo TXA2.
Thuốc ức chế COX-2 chọn lọc 1 phần có thể được sử dụng.
