vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 89
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 89

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần THẬN TRỌNG trong sử dụng thuốc ở người BỊ SUY GAN vì các LÝ DO sau, NGOẠI TRỪ:

Suy gan làm giảm khả năng chuyển hóa của thuốc.

Suy gan làm giảm tỷ lệ thuốc ở trạng thái tự do trong máu.

Suy gan làm giảm đào thải thuốc.

Suy gan làm giảm tạo protein huyết tương.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người BỊ SUY THẬN nên sử dụng thuốc CHUYỂN HÓA ở:

Gan.

Phổi.

Thận.

Ruột.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc gây hoại tử ỐNG THẬN CẤP:

Captoril, Ketoprofen.

Acyclovir, Methotrexat.

Acetazolamid, Vitamin D.

Aminosid, Amphotericin B.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc gây HỦY TẾ BÀO GAN:

Captoril, Thiazid.

Paracetamol, Methyldopa.

Methotrexat.

Sulfonamid, Rifampicin.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc GÂY SỎI THẬN là:

Captoril, Ketoprofen.

Acyclovir, Methotrexat.

Acetazolamid, Vitamin D.

Aminosid, Amphotericin B.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc GÂY HỘI CHỨNG THẬN HƯ là:

Captoril, Ketoprofen.

Acyclovir, Methotrexat.

Acetazolamid, Vitamin D.

Aminosid, Amphotericin B.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc đào thải qua MẬT có ĐẶC ĐIỂM:

Trọng lượng phân tử thấp.

Ở dạng không

Không tan trong lipid.

Có cực.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc GÂY XƠ GAN là:

Cipro𿿿oxacin, Thiazid.

Paracetamol, Methyldopa.

Sulfonamide, Rifampicin.

Methotrexat.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc gây VIÊM GAN là:

Cipro𿿿oxacin, Thiazid.B. Paracetamol, Methyldopa.

Sulfonamide, Rifampicin.

Methotrexat.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc gây TĂNG URE MÁU ở người SUY THẬN là:

Acetazolamid.

Aminosid.

Acyclovir.

Vitamin D

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các CƠ CHẾ HẠ SỐT của nhóm thuốc NSAIDs dưới đây là HỢP LÝ, NGOẠI TRỪ:

Ngăn chặn quá trình sinh nhiệt.

Làm tăng quá trình thải nhiệt.

Ức chế tổng hợp Prostaglandin ở não.

Tác dụng không phụ thuộc nguyên nhân.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CƠ CHẾ GIẢM ĐAU của các thuốc có tác dụng GIẢM ĐAU NGOẠI BIÊN dưới đây là ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:

Đối kháng tại vị trí receptor với các chất gây đau trên thần kinh cảm giác.

Làm giảm tổng hợp Prostaglandin f2 alpha.

Ức chế trung tâm nhận và truyền cảm giác đau ở vùng dưới đồi.

Làm giảm tính cảm thụ của đầu dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo khuyến cáo của WHO, khi bị ĐAU NHẸ ta nên lựa chọn thuốc sử dụng CHỦ YẾU là;

Paracetamol hoặc NSAIDs.

Paracetamol hoặc Opioid nhẹ.

Opioid nhẹ.

Opioid mạnh.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo khuyến cáo của WHO, khi bị ĐAU MỨC TRUNG BÌNH ta nên lựa chọn thuốc sử dụng CHỦ YẾU là:

Paracetamol hoặc NSAIDs.

Paracetamol hoặc Opioid nhẹ.

Opioid nhẹ.

Opioid mạnh.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo khuyến cáo của WHO, khi bị ĐAU NẶNG ta nên lựa chọn thuốc sử dụng CHỦ YẾU là:

Paracetamol hoặc NSAIDs.

Opioid nhẹ hoặc Opioid mạnh.

Opioid nhẹ.

Opioid mạnh.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế phẩm thuốc có chứa Paracetamol + Dextropropoxyphen thường dùng trong các TRƯỜNG HỢP sau, NGOẠI TRỪ:

Tăng hiệu quả giảm đau.

Dextropropoxyphen giúp bảo vệ Paracetamol tránh bị phân hủy.

Giảm đau không hiệu quả với Paracetamol.

Giảm đau kém hiệu quả với nhóm NSAIDs.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khuyến cáo KHÔNG NÊN kết hợp trong LÂM SÀNG, NGOẠI TRỪ:

Paracetamol + Ibuprofen.

Ibuprofen + Prenisolon.

Methadon + Ibuprofen.

Ibuprofen + Indomethacin.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khuyến cáo KHÔNG NÊN kết hợp trong LÂM SÀNG, NGOẠI TRỪ:

Paracetamol + Codein.

Ibuprofen + Prenisolon.

Methadon + Ibuprofen.

Ibuprofen + Indomethacin.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHUNG khi dùng các thuốc NSAIDs, NGOẠI TRỪ:

Người dễ chảy máu.

Rối loạn thần kinh, suy gan, suy thận.

Viêm loét dạ dày, tá tràng.

Kết hợp với Misoprostol.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NSAIDs có tác dụng ức chế COX1 ≈ COX2, NGOẠI TRỪ:

Rofecoxib.

Ibuprofen.

Diclofenac.

Indomethacin.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NSAIDs có tác dụng ức chế COX2 GẤP 5-50 LẦN COX1, NGOẠI TRỪ:

Meloxicam.

Indomethacin.

Nimesulid.

Celecoxib.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao các thuốc NSAIDs ức chế COX2 > 50 LẦN COX1 ngày nay HẠN CHẾ sử dụng? A. Gây viêm loét dạ dày - tá tràng nặng.

Gây hoại tử tế bào gan.

Gây tác dụng phụ nguy hiểm trên tim mạch.

Gây chảy máu nặng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NSAIDs ức chế COX2 GẤP 5-50 LẦN COX1 có ƯU ĐIỂM:

Có tác dụng hạ sốt vượt trội hơn.

Có tác dụng kháng viêm vượt trội hơn.

Ít gây tai biến trên dạ dày và hệ tiêu hóa, ít gây dị ứng.

Có tác dụng giảm đau vượt trội hơn.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NSAIDs có chu kì ½ DÀI NHẤT:

Diclofenac.

Piroxicam.

Indomethacin.

Meloxicam.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC nào sau đây THƯỜNG sử dụng 1 lần/ngày?

Ibuprofen.

Indomethacin.

Diclofenac.

Meloxicam.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

MỤC ĐÍCH CHÍNH của việc sử dụng INDOMETHACIN trên LÂM SÀNG để:

Giảm đau.

Chống viêm.

Hạ sốt.

Giảm đau nhanh.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phenylbutazone được sử dụng trên LÂM SÀNG nhằm MỤC TIÊU:

Hạ sốt giảm đau hơn là chống viêm.

Hạ sốt giảm đau với cường độ đau trung bình.

Chống viêm trong viêm cứng khớp, viêm đa khớp, thấp khớp.

Hạ sốt giảm đau với cường độ đau mạnh.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐẶC ĐIỂM của VẾT LOÉT do NSAIDs gây ra trên đường TIÊU HÓA:

Chủ yếu xảy ra ở tá tràng.

Vết loét nếu có xuất huyết thì nghiêm trọng hơn do H.pylori gây ra.

Dễ điều trị bằng 1 thuốc ức chế tiết acid do phụ thuộc nhiều vào pH ruột.

Vết loét thường nông.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐẶC ĐIỂM của VẾT LOÉT do NSAIDs gây ra trên đường TIÊU HÓA: A. Chủ yếu xảy ra ở dạ dày.

Tình trạng loét là mạn tính.

Dễ điều trị bằng 1 thuốc ức chế tiết acid do phụ thuộc nhiều vào pH ruột.

Vết loét thường nông.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỐNG CHỈ ĐỊNH dùng thuốc nhóm NSAIDs ở bệnh nhân có tiền sử loét DD - TT vì: A. Thay đổi độ pH làm tăng yếu tố tổn thương.

Ức chế prostaglandine làm giảm sự tạo thành yếu tố bảo vệ dạ dày - tá tràng.

Gây rối loạn môi trường tại chỗ, làm dễ cho sự tấn công của vi khuẩn gây bệnh.

HCl tăng do kích ứng của thuốc lên thành niêm mạc dạ dày tá tràng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack