vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 84
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 84

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
31 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở PHỤ NỮ CÓ THAI, NỒNG ĐỘ ỔN ĐỊNH của các thuốc thải trừ CHỦ YẾU QUA THẬN ở dạng KHÔNG ĐỔI:

Giảm đi.

Tăng lên.

Không đều.

Không thay đổi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo FDA (trước 30/06/2015), ĐỘ AN TOÀN của THUỐC dùng cho PHỤ NỮ MANG THAI được chia thành MẤY LOẠI?

5 loại.

4 loại.

6 loại

7 loại.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo FDA (trước 30/06/2015), THUỐC đã dùng RỘNG RÃI cho PNCT và đã được chứng minh KHÔNG GÂY HẠI hay DỊ TẬT cho THAI NHI, thì được xếp vào NHÓM THUỐC:

Loại A.

Loại B.

Loại C.

Loại D.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo FDA (trước 30/06/2015), THUỐC được chứng minh KHÔNG gây dị dạng trên SÚC VẬT và đã được CHO DÙNG với một số lượng có hạn ở PNCT THẤY KHÔNG LÀM TĂNG tỷ lệ GÂY HẠI hay DỊ TẬT cho THAI NHI, thì được xếp vào NHÓM THUỐC:

Loại A.

Loại B.

Loại C.

Loại D.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo FDA (trước 30/06/2015), THUỐC CÓ THỂ gây tác dụng CÓ HẠI cho THAI NHI do tác dụng dược lý nhưng KHÔNG gây DỊ TẬT cho THAI NHI, thì được xếp vào NHÓM THUỐC:

Loại A.

Loại B.

Loại C.

Loại D.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo FDA (trước 30/06/2015), THUỐC bị NGHI NGỜ hoặc cho rằng LÀM TĂNG tỷ lệ DỊ TẬT hay HỦY HOẠI không hồi phục THAI NHI, thì được xếp vào NHÓM THUỐC:

Loại X.

Loại B.

Loại C.

Loại D.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo FDA (trước 30/06/2015), THUỐC có NGUY CƠ CAO gây DỊ TẬT, hủy hoại VĨNH VIỄN THAI NHI, thì được xếp vào NHÓM THUỐC:

Loại X.

Loại B.

Loại C.

Loại D.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với PHỤ NỮ CÓ THAI, TỐT NHẤT nên:

Phân phối thuốc theo yêu cầu của đương sự.

Phân phối thuốc theo toa của bác sỹ.

Từ chối phân phối thuốc trong mọi trường hợp.

Khuyên tuyệt đối không dùng thuốc trong suốt thai kỳ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với PHỤ NỮ CÓ THAI, tất cả các điều sau đây đều ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:

Thuốc Tetracyclin gây ảnh hưởng xấu cho mô xương và răng.

Ngay trước khi trở dạ, nếu dùng thuốc không đúng vẫn gây độc cho thai nhi.

Thuốc Streptomycin gây độc cho cơ quan thính giác và thận.

Thuốc gây hại cho bào thai chứ không ảnh hưởng đến mẹ mang thai.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHỤ NỮ MANG THAI có thể KHÔNG dùng thuốc khi MẮC BfiNH:

Đái tháo đường.

Hen suyễn.

Bệnh truyền nhiễm.

Ho.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NGUYÊN TẮC CHUNG khi sử dụng thuốc cho PHỤ NỮ MANG THAI, NGOẠI TRỪ:

Hạn chế sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu.

Hạn chế dùng thuốc khi không thật sự cần thiết.

Chỉ dùng thuốc khi l ợ i ích lớn hơn nhiều so với tác d ụ ng ph ụ c ủ a thu ố c.

Dùng đơn trị liệu với liều thấp nhất có hiệu lực.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NGUYÊN TẮC CHUNG khi sử dụng thuốc cho PHỤ NỮ MANG THAI:

Sử dụng thuốc tốt nhất trong 3 tháng đầu.

Dùng đơn trị liệu với liều cao nhất được qui định.

Hạn chế dùng thuốc khi không thật sự cần thiết.

Ở giai đoạn cuối của thai kỳ nên sử dụng các thuốc ảnh hưởng đến quá trình chuyển dạ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo PHÂN LOẠI của FDA (trước 30/06/2015) về ĐỘ AN TOÀN của THUỐC dùng cho PHỤ NỮ MANG THAI, MISOPROSTOL được xếp vào NHÓM THUỐC:

Loại X.

Loại B.

Loại C.

Loại D.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo PHÂN LOẠI của FDA (trước 30/06/2015) về ĐỘ AN TOÀN của THUỐC dùng cho PHỤ NỮ MANG THAI, ENALAPRIL được xếp vào NHÓM THUỐC:

Loại X.

Loại B.

Loại C.

Loại D.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo PHÂN LOẠI của FDA (trước 30/06/2015) về ĐỘ AN TOÀN của THUỐC dùng cho PHỤ NỮ MANG THAI, LOSARTAN được xếp vào NHÓM THUỐC:

Loại X.

Loại B.

Loại C.

Loại D.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo PHÂN LOẠI của FDA (trước 30/06/2015) về ĐỘ AN TOÀN của THUỐC dùng cho PHỤ NỮ MANG THAI, RANITIDIN được xếp vào NHÓM THUỐC:

Loại A.

Loại B.

Loại C.

Loại D.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo PHÂN LOẠI của FDA (trước 30/06/2015) về ĐỘ AN TOÀN của THUỐC dùng cho PHỤ NỮ MANG THAI, DOXYLAMINE được xếp vào NHÓM THUỐC:

Loại A.

Loại B.

Loại C.

Loại D.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo PHÂN LOẠI của FDA (trước 30/06/2015) về ĐỘ AN TOÀN của THUỐC dùng cho PHỤ NỮ MANG THAI, PROMETHAZIN được xếp vào NHÓM THUỐC:

Loại A.

Loại B.

Loại C.

Loại D.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo PHÂN LOẠI của FDA (trước 30/06/2015) về ĐỘ AN TOÀN của THUỐC dùng cho PHỤ NỮ MANG THAI, METOCLOPRAMID được xếp vào NHÓM THUỐC:

Loại A.

Loại B.

Loại C.

Loại D.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về ĐỘ AN TOÀN của THUỐC dùng cho PHỤ NỮ MANG THAI, METOCLOPRAMID được dùng TỐT NHẤT vào THỜI ĐIỂM:

Cuối thai kỳ.

Giữa thai kỳ.

Đầu thai kỳ.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc kháng sinh KHÔNG sử dụng cho PHỤ NỮ MANG THAI:

Clarithromycin.

Tetracyclin.

Amoxicillin.

Cephalexin.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc KHÔNG sử dụng cho PHỤ NỮ MANG THAI bị ĐAU, CẢM CÚM:

Ibuprofen.

Aspirin 81mg.

Paracetamol.

Aspirin 500mg.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHỤ NỮ MANG THAI bị CAO HUYẾT ÁP MẠN TÍNH, ta NÊN chọn CÁC THUỐC sau đây để điều trị, NGOẠI TRỪ:

Amlodipin.

Hydralazin.

Methyldopa.

Nifedipin.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHỤ NỮ MANG THAI bị TIỀN SẢN GIẬT, chọn THUỐC:

Methyldopa.

Hydralazin.

Captopril.

Nifedipin.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp TỐT NHẤT áp dụng cho PHỤ NỮ MANG THAI bị Ợ CHUA:

Dùng thuốc kết hợp ăn nhẹ, chia nhiều lần, ăn trước khi ngủ.

Không dùng thuốc , chia nhỏ bữa , giảm mỡ,tránh gia vị , tránh ăn trước khi đi ngủ.

Dùng thuốc chống nôn.

Dùng thuốc antacid.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự vận chuyển thuốc NHIỀU qua SỮA tùy thuộc vào:

Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương và thuốc tan nhiều trong mỡ.

Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương và thuốc có tính kiềm yếu.

Thuốc tan nhiều trong mỡ và thuốc có tính kiềm yếu.

Thuốc tan nhiều trong mỡ và thuốc có tính acid yếu.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự vận chuyển thuốc NHIỀU qua SỮA tùy thuộc vào các YẾU TỐ sau, NGOẠI TRỪ:

Thuốc có phân tử lượng nhỏ.

Thuốc tan trong lipid dễ phân bố vào sữa.

Thuốc có khả năng liên kết mạnh với protein huyết tương dễ phân bố vào sữa.

Thuốc có phân tử lượng nhỏ dễ phân bố vào sữa.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc sau có thể KÍCH THÍCH sự TIẾT SỮA bằng cách tăng tiết PROLACTIN, NGOẠI TRỪ:

Bromocriptin.

Methyldopa.

Metoclopramid.

Theophyllin.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC nào sau đây có khả năng TĂNG TIẾT SỮA?

Sulpirid.

Thuốc ngừa thai.

Lợi tiểu thiazid.

Vitamin B6 liều cao.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc sau có thể KÍCH THÍCH sự TIẾT SỮA, NGOẠI TRỪ:

Indapamid.

Domperidon.

Metoclopramid.

Haloperidol.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc sau có thể KÍCH THÍCH sự TIẾT SỮA, NGOẠI TRỪ:

Estrogen.

Domperidon.

Metoclopramid.

Clopromazin.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack