30 câu hỏi
CÂU nào sau đây KHÔNG THUỘC đặc điểm của DỊ ỨNG THUỐC?
Chỉ xảy ra khi thuốc tiếp xúc với cơ thể lần thứ 2.
Một thuốc có thể gây biểu hiện dị ứng trên nhiều cơ quan, bộ phận của cơ thể.
Dị ứng không xuất hiện trở lại khi dùng lặp lại thuốc đó.
Dị ứng có liên quan đến yếu tố di truyền và yếu tố cơ địa.
ĐẶC ĐIỂM của PHẢN ỨNG DỊ ỨNG thuốc:
Phản ứng xảy ra với một tỷ lệ thấp.
Phản ứng có liên quan đến tác dụng dược lý.
Phản ứng phụ thuộc vào liều sử dụng.
Duy trì một thời gian sau khi dùng thuốc.
ĐẶC ĐIỂM của PHẢN ỨNG DỊ ỨNG thuốc:
Giảm bạch cầu ưa kiềm.
Phản ứng có liên quan đến tác dụng dược lý.
Phản ứng phụ thuộc vào liều sử dụng.
Phụ thuộc vào giới tính.
Về ĐẶC ĐIỂM của DỊ ỨNG THUỐC, các phát biểu sau đây đều ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:
Biểu hiện lâm sàng của phản ứng dị ứng không liên quan đến tác dụng dược lý.
Không phụ thuộc vào liều sử dụng.
Có thể đưa đến việc gia tăng bạch cầu đa nhân ưa kiềm.
Phản ứng dị ứng biến mất khi ngưng thuốc.
Phát biểu nào KHÔNG ĐÚNG về các YẾU TỐ NGUY CƠ của DỊ ỨNG THUỐC?
Trẻ em dễ bị dị ứng hơn người lớn.
Đường uống thường xảy ra nhất.
Sử dụng thuốc có các nhóm đặc hiệu.
Gia đình có người bị dị ứng thuốc.
Phát biểu nào KHÔNG ĐÚNG về các YẾU TỐ NGUY CƠ của DỊ ỨNG THUỐC?
Người già dễ bị dị ứng hơn người trẻ tuổi.
Đường uống thường xảy ra nhất.
Sử dụng thuốc có các nhóm đặc hiệu.
Sử dụng thuốc ngắt quãng.
Phát biểu nào KHÔNG ĐÚNG về các YẾU TỐ NGUY CƠ của DỊ ỨNG THUỐC?
Sử dụng thuốc trong thời gian dài hoặc ngắt quãng.
Dùng thuốc quá liều, dùng nhiều thuốc, dùng thuốc không đúng chỉ định.
Nam giới có nguy cơ bị dị ứng cao hơn nữ giới.
Dùng chung các thuốc có cấu trúc hóa học tương tự nhau.
Người có TIỀN SỬ dị ứng với CODEIN sẽ có nguy cơ DỊ ỨNG CHÉO với các THUỐC sau đây, NGOẠI TRỪ:
Dextropropoxyphen.
Morphin.
Fentanyl.
Diazepam.
Người CÓ TIỀN SỬ DỊ ỨNG với SULFAMID sẽ có nguy cơ DỊ ỨNG CHÉO với thuốc:
Chlorothiazid.
Chlorpropamid.
Furosemid.
Tất cả đều đúng.
TỶ Lfi DỊ ỨNG CHÉO giữa Penicillin và Cephalosporin là KHOẢNG:
5 - 10%.
10 - 20%.
30 - 40%.
20 - 30%.
Đối với người CÓ TIỀN SỬ DỊ ỨNG với Penicillin, khi test da vẫn có thể ÂM TÍNH với Penicillin ở TỶ Lfi:
2%.'
5%.
10%.
15%.
Trong điều trị nhiễm trùng Salmonella, THUỐC nào sau đây có thể được đề nghị THAY THẾ đối với bệnh nhân BỊ DỊ ỨNG với Ceftriaxone?
Quinolon.
Chloramphenicol.
TMP - SMX.
Tất cả đều đúng.
Phát biểu nào KHÔNG ĐÚNG trong việc GIẢI THÍCH CƠ CHẾ của các PHẢN ỨNG DỊ ỨNG theo Gell và Coombs?
Chất trung gian hóa học được phóng thích từ tế bào mast hoặc tế bào ưa kiềm.
Bệnh thiếu máu tiêu huyết ở trẻ sơ sinh là do phản ứng kết tủa phức hợp miễn dịch.
Kháng thể IgM và IgG tham gia trong các phản ứng Type II và III.
Phản ứng Type I là loại phản ứng qua trung gian thể dịch với sự tham gia của kháng thể IgE.
Phát biểu nào KHÔNG ĐÚNG trong việc GIẢI THÍCH CƠ CHẾ của các PHẢN ỨNG DỊ ỨNG theo Gell và Coombs?
Chất trung gian hóa học được phóng thích từ tế bào mast hoặc tế bào ưa kiềm.
Phản ứng Type IV qua trung gian tế bào lympho B.
Kháng thể IgM và IgG tham gia trong các phản ứng Type II và III.
Phản ứng Type I là loại phản ứng qua trung gian thể dịch với sự tham gia của kháng thể IgE.
Biểu hiện CHẬM (type IV) của ADR là: A.
Phản ứng qua trung gian kháng thể IgE.
Phản ứng qua trung gian lympho T.
Phản ứng qua trung gian cả kháng thể IgG và IgM.
Tất cả đều sai.
Biểu hiện ĐỘC TẾ BÀO (type II) của ADR là:
Phản ứng qua trung gian kháng thể IgE.
Phản ứng qua trung gian lympho T.
Phản ứng qua trung gian cả kháng thể IgG và IgM.
Tất cả đều sai.
Biểu hiện TỨC THÌ (type I) của ADR là:
Phản ứng qua trung gian kháng thể IgE.
Phản ứng qua trung gian lympho T.
Phản ứng qua trung gian cả kháng thể IgG và IgM.
Tất cả đều sai.
DỊ ỨNG Penicillin CÓ THỂ xảy ra theo CƠ CHẾ nào?
Type I.
Type II.
Type I, II và III.
Type I, II, III và IV.
PHẢN ỨNG DỊ ỨNG và GIẢ DỊ ỨNG KHÁC NHAU thế nào?
Phản ứng dị ứng có liên quan đến cơ chế miễn dịch.
Thời gian khởi phát của phản ứng dị ứng xuất hiện nhanh hơn.
Có biểu hiện lâm sàng khác nhau.
Giả dị ứng không có biểu hiện lâm sàng.
Người ta phân chia PHẢN ỨNG DỊ ỨNG và GIẢ DỊ ỨNG dựa vào:
Cơ chế của phản ứng dị ứng có liên quan đến cơ chế miễn dịch hay không.
Thời gian khởi phát (nhanh hay chậm).
Biểu hiện lâm sàng khác nhau.
Tất cả đều đúng.
CƠ CHẾ nào sau đây có thể gây ra GIẢ DỊ ỨNG?
Do sự bất thường trong chuyển hóa acid arachidonic.
Tác động trực tiếp trên tế bào mast.
Tác nhân vật lý.
Tất cả đều đúng.
CHUẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH SỐC PHẢN Vfi dựa vào CẬN LÂM SÀNG, ta tiến hành ĐỊNH LƯỢNG NỒNG ĐỘ:
T ryptase huyết thanh.
Troponin huyết thanh.
Myoglobin huyết thanh.
AST và ALT huyết thanh.
Trong điều trị SỐC PHẢN Vfi, Adrenalin CÓ THỂ được sử dụng dưới DẠNG:
Tiêm IV, SC.
Tiêm truyền, IM.
Dạng khí dung.
Tất cả đều đúng.
Sự PHÂN LIỀU Adrenalin trong điều trị SỐC PHẢN Vfi THƯỜNG dựa theo:
Tuổi bệnh nhân.
Giới tính.
Cân nặng bệnh nhân.
Tất cả đều đúng.
THUỐC được lựa chọn ĐẦU TIÊN trong điều trị SỐC PHẢN Vfi là:
Diphenhydramin.
Na cromolyn.
Hydrocortison
Epinephrin.
Adrenalin ÍT được dùng dưới dạng TIÊM TĨNH MẠCH vì LÝ DO:
Adrenalin làm loạn nhịp tim.
Adrenalin làm tăng huyết áp.
Adrenalin được hấp thu chậm.
Tất cả đều đúng.
Bước xử trí ĐẦU TIÊN trong điều trị SỐC PHẢN Vfi, Adrenalin được sử dụng dưới DẠNG:
Tiêm I M.
Tiêm truyền.
Dạng khí dung.
Tiêm SC.
Bước xử trí TIẾP THEO trong điều trị SỐC PHẢN Vfi, Adrenalin được sử dụng dưới DẠNG:
Tiêm IM.
Tiêm truyền.
Dạng khí dung.
Tiêm SC.
Thuốc KHÁNG HISTAMIN H1 được sử dụng trong PHÁC ĐỒ điều trị SỐC PHẢN Vfi là:
Clophenidramin.
Diphenhydramin.
Cetirizin.
Fexofenadin.
Thuốc CORTICOID được sử dụng trong PHÁC ĐỒ điều trị SỐC PHẢN Vfi là:
Prednison.
Methylprednisolon.
Dexamethason.
Prednisolon.
