29 câu hỏi
Các thuốc KHÔNG HẤP THU bằng đường UỐNG hoặc DỄ BỊ PHÂN HỦY bởi MEN TIÊU HÓA, NGOẠI TRỪ:
Insulin.
Heparin.
Gentamycin.
Warfarin
SINH KHẢ DỤNG của đường TIÊM IV là:
= 1.
< 1.
>
= 0.
> 1.
Sắp xếp SINH KHẢ DỤNG theo thứ tự GIẢM DẦN:
Tiêm tinh mạch, tiêm dưới da, tiêm bắp, uống.
Tiêm tinh mạch, tiêm dưới da, uống, tiêm bắp.
Tiêm tinh mạch, tiêm bắp, uống, tiêm dưới da.
Tiêm tinh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da, uống.
Sắp xếp THỜI GIAN đạt Tmax theo thứ tự TĂNG DẦN:
Tiêm tinh mạch, tiêm dưới da, tiêm bắp, uống.
Tiêm tinh mạch, tiêm dưới da, uống, tiêm bắp.
Tiêm tinh mạch, tiêm bắp, uống, tiêm dưới da.
Tiêm tinh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da, uống.
Những ƯU ĐIỂM của dùng thuốc bằng đường TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH, NGOẠI TRỪ:
Sinh khả dụng 100%.
Tác dụng nhanh (cấp cứu).
Đưa được thuốc với liều lớn đến 3 lít/ngày.
Đơn giản, dễ thực hiện.
DẠNG BÀO CHẾ nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC dùng bằng đường TIÊM TĨNH MẠCH?
Dung dịch ưu trương.
Nhũ tương D/N.
Dung dịch nước.
Hỗn dịch.
DẠNG BÀO CHẾ nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC dùng bằng đường TIÊM TĨNH MẠCH?
Dung dịch ưu trương.
Nhũ tương D/N.
Dung dịch nước.
Dung dịch dầu.
ĐƯỜNG TIÊM được sử dụng PHỔ BIẾN NHẤT là:
Tiêm tinh mạch.
Tiêm dưới da.
Tiêm trong da.
Tiêm bắp.
ĐƯỜNG TIÊM nên TRÁNH DÙNG cho TRẺ NHỎ vì dễ gây TEO HÓA CƠ DELTA là:
Tiêm tinh mạch.
Tiêm dưới da.
Tiêm trong da.
Tiêm bắp.
Đối với TRẺ EM, trường hợp CẤP CỨU nên sử dụng thuốc ĐƯỜNG nào?
Tiêm tinh mạch.
Đặt trực tràng.
Ngậm dưới lưỡi.
Miếng dán.
Các ỨNG DỤNG của TIÊM TRONG DA, NGOẠI TRỪ:
Thử test dị ứng thuốc.
Thử dị ứng lao (tuberculin).
Tiêm chủng ngừa lao.
Thử nghiệm thời gian bán thải của thuốc.
Các YẾU TỐ CHÍNH ảnh hưởng đến sự vận chuyển THUỐC qua DA, NGOẠI TRỪ:
Tuổi tác.
Giới tính.
Lượng thuốc bôi.
Chà xát, xoa bóp da.
Các YẾU TỐ CHÍNH ảnh hưởng đến sự vận chuyển THUỐC qua DA, NGOẠI TRỪ:
Độ dày của lớp sừng.
Giới tính.
Acid hóa lớp sừng.
Chà xát, xoa bóp da.
Có một định nghĩa về thuốc: THUỐC = HOẠT CHẤT + THÔNG TIN nhằm nhấn mạnh các VẤN ĐỀ sau, NGOẠI TRỪ:
Dược sĩ có trách nhiệm cung cấp thông tin thuốc.
Thành phần không thể thiếu của thuốc là bao bì.
Hoạt động thông tin thuốc phải tác động v ào việc kê đơn, dùng thuốc bằng bất cứ giá nào.
Nếu thiếu 1 trong 2 thì không được gọi là thuốc.
Trong QUY TRÌNH tim kiếm THÔNG TIN về một thuốc đã CÓ SẴN TRÊN THỊ TRƯỜNG, TRƯỚC TIÊN nên tim thông tin ở:
Sách giáo khoa (nguồn cấp 3).
Medline (nguồn cấp 2).
Tạp chí chuyên ngành (nguồn cấp 1).
Báo của ngành (như báo sức khỏe và đời sống, thuốc và sức khỏe).
Các NHƯỢC ĐIỂM sau là của nguồn thông tin CẤP 1, NGOẠI TRỪ:
Nghiên cứu đều có hạn chế.
Khó hiểu khi bệnh nhân muốn tim hiểu thông tin.
Cung cấp dữ liệu không cập nhật về thuốc mới.
Dữ liệu ít hay gây còn tranh luận.
Các ƯU ĐIỂM sau là của nguồn thông tin CẤP 1, NGOẠI TRỪ:
Hầu hết là các bằng chứng hiện tại.
Từng cá nhân có thể đánh giá tính giá trị của nghiên cứu.
Cung cấp dữ liệu về loại thuốc mới.
Cung cấp thông tin toàn diện.
Chọn câu SAI trong việc sử dụng nguồn THÔNG TIN y văn CẤP 1:
Các bài báo, tạp chí khoa học.
Thông tin chậm cập nhật hơn so với các nguồn cấp 2 và 3.
Có thể sai do các kết luận dựa trên một thử nghiệm duy nhất.
Phạm vi cung cấp thông tin hẹp.
BÀI BÁO “Khảo sát sinh khả dụng và tương đương sinh học của 3 chế phẩm Amoxicillin” của tác giả Bùi Tùng Hiệp đăng trong tạp chí dược học số 12 năm 2004. Đây là nguồn THÔNG TIN:
Loại III.
Loại I.
Loại II.
Không phân loại được.
ĐẶC TÍNH nào luôn
ĐÚNG đối với các TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC?
Tính trung thực.
Tính súc tích.
Tính cập nhật.
Tính chính xác.
Trang WEB suckhoedoisong.vn cung cấp nguồn THÔNG TIN:
Loại III.
Loại I.
Loại II.
Không phân loại được.
Trang WEB dieutri.vn cung cấp nguồn THÔNG TIN:
Loại III.
Loại I.
Loại II.
Không phân loại được.
Các NHƯỢC ĐIỂM sau là của nguồn thông tin CẤP 2, NGOẠI TRỪ:
Chọn lọc tài liệu tham khảo.
Quá phức tạp cho bệnh nhân.
Thông tin tim kiếm được không có tính hệ thống.
Thường đòi hỏi chuyên môn nhiều hơn để sử dụng nguồn tài liệu này.
NGUỒN thông tin CẤP 2 là:
Pubmed.
Cochrane.
Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Pubmed và Cochrane.
“THƯ MỤC cơ sở dữ liệu cung cấp TÓM TẮT hoặc TOÀN VĂN các NGHIÊN CỨU” là nguồn THÔNG TIN:
Loại III.
Loại I.
Loại II.
Không phân loại được.
Câu hỏi THÔNG TIN THUỐC trong phạm vi RỘNG cần trả lời bằng kiến thức TỔNG QUÁT có thể tim kiếm qua:
Nguồn thông tin cấp 1.
Nguồn thông tin cấp 2.
Nguồn thông tin cấp 3.
Tất cả đều đúng.
Các ƯU ĐIỂM của nguồn thông tin CẤP 3, NGOẠI TRỪ:
Cung cấp dữ liệu về loại thuốc mới.
Phù hợp để trả lời về có tính tổng quát.
Cung cấp thông tin toàn diện.
Thông tin phản ánh quan điểm của nhiều chuyên gia trong lĩnh vực.
Các ƯU ĐIỂM của nguồn thông tin CẤP 3, NGOẠI TRỪ:
Là các công bố mới cập nhật nhất.
Nhanh chóng, dễ sử dụng cho bệnh nhân.
Phù hợp để trả lời về có tính cơ bản.
Thông tin phản ánh quan điểm của nhiều chuyên gia trong lĩnh vực.
CHƯƠNG “tương tác thuốc” trong SÁCH Dược lâm sàng đại cương của bộ môn dược lâm sàng trường đại học Dược Hà Nội, NXB Y học, 2004. Đây là nguồn THÔNG TIN:
Loại III.
Loại I.
Loại II.
Không phân loại được.
