vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 77
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 77

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng PARACETAMOL chung với RƯỢU có nguy cơ gây NGỘ ĐỘC GAN CHỦ YẾU theo CƠ CHẾ TƯƠNG TÁC là:

Rượu gây hội chứng Disulram – like.

Rượu gây ức chế men gan làm gan không thể giải độc hết NAPQI do Paracetamol chuyển hóa qua gan tạo thành.

Rượu làm giảm lượng glutathione của gan nên không đủ để giải độc NAPQI do Paracetamol chuyển hóa qua gan tạo thành.

Rượu gây cảm ứng men gan làm gan chuyển hóa quá nhanh Paracetamol thành NAPQI gây ngộ độc gan.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng THEOPHYLLIN mà thường xuyên HÚT THUỐC LÁ sẽ có NGUY CƠ:

Gây ngộ độc Theophyllin do thuốc lá làm giảm lượng glutathone của gan.

Giảm nồng độ Theophyllin do thuốc lá gây cảm ứng men gan.

Giảm hấp thu Theophyllin do thuốc lá làm tăng nhu động dạ dày.

Giảm hấp thu Theophyllin do thuốc lá làm tăng nhu động ruột.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa về PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC, ĐIỀU nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

Xuất hiện khi bị quá liều.

Là phản ứng độc hại.

Có nguy cơ cao khi bệnh nhân kết hợp nhiều thuốc.

Chỉ liên quan đến thuốc.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa về PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC, ĐIỀU nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

Là phản ứng độc hại.

Có thể dự đoán trước.

Có nguy cơ cao khi bệnh nhân kết hợp nhiều thuốc.

Chỉ liên quan đến thuốc.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Được gọi là tác dụng không mong muốn (ADR) chỉ khi các PHẢN ỨNG xảy ra nếu dùng thuốc với LIỀU:

Độc.

Bất thường.

Bình thường.

Cao.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đây là những NGUY CƠ gây ra ADR, NGOẠI TRỪ:

Đường dùng thuốc sai gây ra ADR.

Thanh niên là đối tượ ng d ễ x ảy ra ADR hơntr ẻ sơ sinh.

Các bệnh lý kèm theo trên một người bệnh.

Sự phối hợp các chất trong cùng công thức chưa hợp lý.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẢN ỨNG CÓ HẠI của thuốc có thể XẢY RA:

Ngay khi dùng thuốc.

Vài ngày sau khi dùng thuốc.

Khi ngưng thuốc.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân nhập viện vì SUY GAN do uống 1 vỉ PARACETAMOL kèm với RƯỢU là:

Phản ứng có hại của thuốc.

Biến cố có hại của thuốc.

Ngộ độc thuốc.

Sai sót trong dùng thuốc.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân có tiền sử VIÊM DẠ DÀY đang dùng thuốc bổ sung SẮT, sau đó bệnh nhân đi cầu ra PHÂN ĐEN, vậy đây là:

Phản ứng có hại của thuốc.

Biến cố có hại của thuốc.

Tai biến do thuốc.

Sai sót trong dùng thuốc.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thuốc A nghiên cứu sản xuất dùng điều trị TĂNG HUYẾT ÁP, nhưng tác dụng hạ huyết áp thì ÍT nhưng tác dụng GÂY CƯƠNG DƯƠNG THÌ NHIỀU nên sau đó thuốc được chỉ định làm thuốc điều trị rối loạn cương dương, vậy TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG là:

Phản ứng có hại của thuốc.

Biến cố có hại của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc.

Tai biến do thuốc.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ta có thể PHÒNG NGỪA ADR được trong TRƯỜNG HỢP:

Phản ứng có hại của thuốc.

Biến cố có hại của thuốc.

Tai biến do thuốc.

Sai sót trong dùng thuốc.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta LẬP DANH MỤC các thuốc “ Sound alike và Look alike” nhằm mục đích PHÒNG TRÁNH:

Phản ứng có hại của thuốc.

Biến cố có hại của thuốc.

Tai biến do thuốc.

Sai sót trong dùng thuốc.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tần suất ADR được gọi là “ÍT GẶP”:

1/100 – 1/1000.

> 1/100.

< 1/1000.

>

1/1000 – 1/10000.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tần suất ADR được gọi là “HIẾM GẶP”:

1/100 – 1/1000.

> 1/100.

< 1/1000.

>

1/10 – 1/100.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các BẬC trong phân loại ADR theo THỜI GIAN KHỞI PHÁT, NGOẠI TRỪ:

Chậm.

Tử vong.

Bán cấp.

Cấp tính.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại ADR theo “THỜI GIAN KHỞI PHÁT” thì mức độ CHẬM có THỜI GIAN KHỞI PHÁT là:

0 – 60 phút.

1 – 24 giờ.

> 12 giờ.

> 1 ngày.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHÂN LOẠI theo TÍNH CHẤT của ADR MỞ RỘNG thì PHẢN ỨNG CÓ HẠI nào sau đây được xếp vào nhóm CHẬM:

Hội chứng Cushing do Corticoid.

Hạ đường huyết do Insulin.

Hội chứng Thalidomide.

Phản ứng dị ứng do Penicillin.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHÂN LOẠI theo TÍNH CHẤT của ADR MỞ RỘNG thì PHẢN ỨNG CÓ HẠI nào sau đây được xếp vào nhóm GIA TĂNG:

Hội chứng Cushing do Corticoid.

Suy tủy do Cloramphenicol.

Xuất huyết do Warfarin.

Co giật khi ngưng dùng đột ngột Phenobarbital.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHÂN LOẠI theo TÍNH CHẤT của ADR MỞ RỘNG thì PHẢN ỨNG CÓ HẠI nào sau đây được xếp vào nhóm LẠ THƯỜNG:

Chậm nhịp tim do dùng thuốc chẹn β.

Rối loạn chức năng đại tràng do thuốc xổ.

Hoại tử tế bào gan cấp do Halothan.

Suy tuyến thượng thận do ngưng dùng đột ngột Corticoid.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHÂN LOẠI theo TÍNH CHẤT của ADR MỞ RỘNG thì PHẢN ỨNG CÓ HẠI xảy ra sau một thời gian điều trị LÂU DÀI; thuộc loại:

Mạn tính.

Chậm.

Gia tăng.

Lạ thường.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHÂN LOẠI theo TÍNH CHẤT của ADR MỞ RỘNG thì PHẢN ỨNG CÓ HẠI xuất hiện sau khi đã ngưng điều trị trong một thời gian; thuộc loại:

Mạn tính.

Chậm.

Hội chứng ngưng thuốc.

Lạ thường.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói đến YẾU TỐ làm GIA TĂNG nguy cơ phát sinh ADR là GIỚI TÍNH thì:

Nữ và nam đều có nguy cơ ADR giống nhau.

Nữ có nguy cơ bị ADR gấp 1,5 – 1,7 lần nam giới.

Nam có nguy cơ bị ADR gấp 1,5 – 1,7 lần nữ giới.

Người nam cao tuổi có nguy cơ bị ADR lớn hơn người nữ cao tuổi.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các ƯU ĐIỂM của BÁO CÁO TỰ PHÁT trong phương pháp phát hiện ADR, NGOẠI TRỪ:

Xác định được tỷ lệ mắc bệnh.

Phát hiện nhanh.

Phát hiện phản ứng hiếm gặp.

Chi phí thấp.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NHƯỢC ĐIỂM của NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG PHA IV trong phương pháp PHÁT HIfiN ADR:

Không xác định được tỷ lệ mắc bệnh.

Nghiên cứu phức tạp và tốn kém.

Dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố nhiễu.

Chất lượng dữ liệu không đáng tin cậy.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương pháp đánh giá ADR, thang điểm đánh giá Naranjo thuộc loại “Có thể xảy ra ADR” có THANG ĐIỂM là:

≤ 0.

≥ 9.

5 - 8.

1 - 4.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương pháp đánh giá ADR, thang điểm đánh giá Naranjo thuộc loại “Nghi ngờ có ADR” có THANG ĐIỂM là:

≤ 0.

≥ 9.

5 - 8.

1 - 4.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diethylstilbestrol có thể gây ra PHẢN ỨNG CÓ HẠI ĐẶC TRƯNG nào sau đây:

Tụt đường huyết nghiêm trọng.

Ung thư âm đạo ở bé gái do người mẹ đã dùng thuốc này trước đó.

Dị tật thai nhi.

Gây dị ứng thuốc nghiêm trọng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHẤT nào sau đây GÂY ĐỘC với các hợp chất đại phân tử của tế bào GAN?

Sản phẩm Acid mercapturic.

Sản phẩm sulfate hóa của Paracetamol.

Sản phẩm glucoronate hóa của Paracetamol.

Sản phẩm

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ ĐÚNG với toán đồ Rumack Matthew, NGOẠI TRỪ:

Đánh giá ngộ độc Paracetamol sau 4h.

Uống Paracetamol với liều duy nhất.

Đánh giá ngộ độc Paracetamol loại phóng thích kéo dài.

Giới hạn khả năng có thể xuất hiện tác động độc đối với gan từ 150 – 200mcg/ml huyết tương.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ ĐÚNG với toán đồ Rumack Matthew, NGOẠI TRỪ:

Đánh giá ngộ độc Paracetamol sau 4h.

Uống Paracetamol với liều duy nhất.

Áp dụng ngay khi mới ngộ độc.

Giới hạn khả năng có thể xuất hiện tác động độc đối với gan từ 150 – 200mcg/ml huyết tương.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack