vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 76
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 76

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
31 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để PHÂN LOẠI THIẾU MÁU, ta cần làm các XÉT NGHIỆM sau:

Đo nồng độ Hemoglobine.

Đếm số lượng hồng cầu.

Đo Hematoctite.

Thể tích trung bình hồng cầu MCV.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh lý THIẾU MÁU, hồng cầu NHỎ nhiều, THÔNG THƯỜNG:

MCV < 80 fL.

>

MCV bình thường 80 - 100 fL.

MCV > 100 fL.

MCV không diễn đạt bệnh lý thiếu máu hồng cầu nhỏ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh lý THIẾU MÁU, hồng cầu TO nhiều, THÔNG THƯỜNG:

MCV < 80 fL.

>

MCV bình thường 80 - 100 fL.

MCV > 100 fL.

MCV không diễn đạt bệnh lý thiếu máu hồng cầu nhỏ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NỒNG ĐỘ huyết sắc tố TRUNG BÌNH của HỒNG CẦU:

Là tỷ lệ (huyết sắc tố / Hematoctite).

Dùng đánh giá tinh trạng thiếu máu và thiếu sắt.

Có ký hiệu viết tắt là MCHC.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỈ SỐ nào cho biết THỂ TÍCH TRUNG BÌNH của HỒNG CẦU?

MCHC.

MCH.

MCV.

RDW.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ VIẾT TẮT của NỒNG ĐỘ HUYẾT SẮC TỐ TRUNG BÌNH của HỒNG CẦU là:

MCHC.

MCH.

MCV.

RDW.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu NHƯỢC SẮC, hồng cầu NHỎ có các ĐẶC ĐIỂM sau đây, NGOẠI TRỪ:

Huyết sắc tố giảm rất nhiều so với hồng cầu.

MCHC, MCH, MCV đều giảm.

Hồng cầu nhỏ và lệch hình, không đều.

Thường gặp do thiếu acid folic, vitamin B12.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý thiếu máu HỒNG CẦU NHỎ là do THIẾU SẮT có các ĐẶC ĐIỂM:

MCV giảm và RDW tăng.

MCV tăng và RDW giảm.

MCV giảm và RDW giảm.

MCV tăng và RDW tăng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý thiếu máu HỒNG CẦU NHỎ là do THALASSEMIA có các ĐẶC ĐIỂM:

MCV giảm và RDW tăng.

MCV tăng và RDW giảm.

MCV giảm và RDW giảm.

MCV tăng và RDW tăng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ phân bố KÍCH THƯỚC hoặc HÌNH DẠNG của HỒNG CẦU có KÝ HIfiU VIẾT TẮT là:

RBC.

PLT.

WBC.

RDW.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu ĐẲNG SẮC, hồng cầu BÌNH THƯỜNG có các ĐẶC ĐIỂM sau đây, NGOẠI TRỪ:

Huyết sắc tố giảm so với hồng cầu.

MCHC, MCH bình thường.

Không có thay đổi thể tích hồng cầu.

Có ở bệnh lý xuất huyết cấp.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị CẮT BỎ DẠ DÀY có thể bị:

Thiếu máu hồng cầu to đẳng sắc.

Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc.

Thiếu máu hồng cầu bình thường đẳng sắc.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đây là những NGUYÊN LIfiU cần để tạo HỒNG CẦU, NGOẠI TRỪ:

Vitamin B1.

Acid folic.

Vitamin B12.

Sắt.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CÔNG THỨC MÁU gợi ý đến tinh trạng bệnh nhân NHIỄM KÝ SINH TRÙNG:

Bạch cầu đa nhân trung tính tăng.

Bạch cầu mono tăng.

Bạch cầu lympho tăng.

Bạch cầu đa nhân ưa acid tăng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

BẠCH CẦU TOÀN PHẦN có KÝ HIfiU VIẾT TẮT là:

RBC.

PLT.

WBC.

RDW.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

TIỂU CẦU TOÀN PHẦN có KÝ HIfiU VIẾT TẮT là:

RBC.

PLT.

WBC.

RDW.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân bị SỐT XUẤT HUYẾT, xét nghiệm ĐẶC HIfiU trong trường hợp này là:

Tiểu cầu tăng.

Hồng cầu giảm.

Tiểu cầu giảm.

Hemoglobine giảm.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

SỐ LƯỢNG TIỂU CẦU của 1 công thức máu BÌNH THƯỜNG là:

50 - 200 × 109/ L.

600 - 800 × 109/ L.

150 - 400 × 10 9 / L.

400 - 600 × 109/ L.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC gây GIẢM TIỂU CẦU là:

Ambroxol.

Aspirin.

Loratadin.

Vitamin B3.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THUỐC gây GIẢM TIỂU CẦU là:

Ambroxol.

Clopidogrel.

Loratadin.

Vitamin B3.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu ĐÚNG về TƯƠNG KỴ và TƯƠNG TÁC THUỐC:

Chỉ khác nhau về mặt từ ngữ mà thôi.

Tương kỵ xảy ra bên ngoài cơ thể, còn tương tác thì xảy ra bên trong cơ thể.

Tương tác thuốc luôn luôn dẫn đến những bất lợi trong điều trị.

Tương tác thuốc chỉ xảy ra về mặt dược động học mà không xảy ra về mặt dược lực học.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự kết hợp thuốc Tetracyclin và Cimetidin làm GIẢM đáng kể nồng độ Tetracyclin trong máu, CƠ CHẾ của sự TƯƠNG TÁC trên là:

Do Cimetidin làm giảm pH dạ dày – ruột.

Do sự tạo phức chelat giữa Cimetidin và Tetracyclin.

Do Cimetidin làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày.

Do Cimetidin ức chế bài tiết acid dịch vị.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Al3+ và Ca2+ làm GIẢM HẤP THU thuốc nào sau đây?

Clophenidramin.

Erythromycin.

Cloramphenicol.

Tetracyclin.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

SỮA làm GIẢM HẤP THU thuốc nào sau đây?

Clophenidramin.

Erythromycin.

Cloramphenicol.

Tetracyclin.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

METOCLOPRAMID làm THAY ĐỔI sự hấp thu thuốc khác qua CƠ CHẾ:

Làm giảm tốc độ làm rỗng dạ dày và làm giảm nhu động ruột.

Làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày và làm tăng nhu động ruột.

Làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày và làm giảm nhu động ruột.

D. Làm giảm tốc độ làm rỗng dạ dày và làm tăng nhu động ruột.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CẶP TƯƠNG TÁC xảy ra do làm TĂNG tốc độ làm rỗng DẠ DÀY:

Quinidin - Digoxin.

Metoclopramid - Cyclosporin.

Muối nhôm - Quinin.

Metoclopramid - Digoxin.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CẶP TƯƠNG TÁC xảy ra do làm GIẢM tốc độ làm rỗng DẠ DÀY:

Quinidin - Digoxin.

Metoclopramid - Cyclosporin.

Muối nhôm - Quinin.

Metoclopramid - Digoxin.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CẶP TƯƠNG TÁC xảy ra ở RUỘT:

Quinidin - Digoxin.

Acid valproic - Diazepam.

Phenylbutazone - Warfarin.

Metoclopramid - Digoxin.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự TƯƠNG TÁC THUỐC do làm thay đổi sự PHÂN BỐ THUỐC, có những ĐẶC ĐIỂM sau:

Làm tăng nồng độ trong huyết tương (dưới dạng tự do) của thuốc có ái lực mạnh.

Làm tăng nồng độ trong huyết tương (dưới dạng phức hợp) của thuốc có ái lực yếu.

Một thuốc có ái lực mạnh hơn sẽ đẩy thuốc kia ra khỏi nơi gắn protein.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phát biểu ĐÚNG về DIGOXIN, NGOẠI TRỪ:

Uống chung Digoxin với kháng sinh có thể làm giảm hấp thu Digoxin.

Là thuốc có ngưỡng trị liệu hẹp.

Có thể mất 40% hoạt tính bởi vi khuẩn đường ruột.

Erythromycin có thể làm tăng nồng độ Digoxin nếu dùng chung.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CẶP TƯƠNG TÁC xảy ra ở MÔ:

Quinidin - Digoxin.

Acid valproic - Diazepam.

Phenylbutazone - Warfarin.

Metoclopramid - Digoxin.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack