29 câu hỏi
CK có NHIỀU NHẤT ở TIM là:
CK - MB.
CK - BB.
CK - MM.
Tất cả đều sai.
CK có NHIỀU NHẤT ở CƠ VÂN là:
CK - MB.
CK - BB.
CK - MM.
Tất cả đều sai.
CHẤT nào sau đây CÓ trong NƯỚC TIỂU ở người BÌNH THƯỜNG?
Acid uric.
Ceton.
Protein.
Urobilinogen.
Các XÉT NGHIfiM trong NƯỚC TIỂU cho biết liên quan đến BfiNH THẬN và ĐƯỜNG TIẾT NIfiU:
Urobilinogen, bilirubin.
Bạch cầu, nitrite, pH, glucose, protein, hồng cầu.
Glucose, ketone.
Tất cả đều đúng.
XÉT NGHIfiM Urobilinogen và Bilirubin trong NƯỚC TIỂU dùng để CHUẨN ĐOÁN:
Bệnh lý tiểu đường.
Bệnh lý gan.
Bệnh lý thận.
Nhịn đói kéo dài.
XÉT NGHIfiM NƯỚC TIỂU xác định XÁO TRỘN CHUYỂN HÓA của nhóm CARBOHYDRAT:
Bilirubin.
Nitrit.
Glucose, keton.
pH.
KETONE có thể phát hiện trong NƯỚC TIỂU trong trường hợp sau:
Trong bệnh lý tiểu đường.
Hôn mê có đường huyết cao và nhịn đói kéo dài.
Bệnh lý gan.
Tất cả đều đúng.
Một người có diện tích da 1,73 m2, nồng độ Creatinin niệu 15mmol/l, 6L/24h, Creatinin máu là 90 umol/L. Hệ số thanh thải của Creatinin là:
120 ml/giây.
2 ml/giây.
0,83 ml/giây.
0,08 ml/giây.
TỔN THƯƠNG tế bào GAN trong viêm gan do VIRUS hay do ĐỘC TỐ được thể hiện qua:
Sự tăng nồng độ bilirubin và transaminase huyết thanh.
Sự tăng ure huyết và tăng creatinkinase huyết thanh.
Sự tăng ure huyết và tăng transaminase huyết thanh.
Sự tăng creatinkinase và bilirubin huyết thanh.
Các XÉT NGHIfiM dùng để đánh giá trong SUY GAN MẤT KHẢ NĂNG TỔNG HỢP:
Các chất điện giải Na, K, Ca, Cl.
Albumin.
Creatinine.
Tất cả đều đúng.
ENZYM nào sau đây CÓ GIÁ TRỊ trong theo dõi ngộ độc PHOSPHO HỮU CƠ:
GOT.
CHE.
AST.
CK.
Thành phần CHOLESTEROL trong MÁU gồm 3 chất CHÍNH sau:
Triglycerid, cholesterol, HDL cholesterol.
HDL cholesterol, LDL cholesterol, VLDL cholesterol.
Cholesterol, HDL cholesterol, LDL cholesterol.
Tất cả đều đúng.
PHÙ trong HỘI CHỨNG THẬN HƯ là do:
Tĩnh mạch bị tổn thương.
Tăng áp lực thẩm thấu.
Giảm độ lọc cầu thận.
Giảm protein huyết tương.
Lactate dehydrogenase (LDH) có ĐẶC ĐIỂM trong NHỒI MÁU CƠ TIM:
Tăng kéo dài khoảng 10 ngày.
Không tăng, chỉ tăng trong bệnh lý gan.
Không có giá trị vì có nhiều đồng phân.
Tất cả đều sai.
Lactate dehydrogenase (LDH) THAY ĐỔI trong:
Bệnh lý thận.
Bệnh lý hô hấp.
Bệnh lý gan.
Tất cả đều sai.
Đối với những DẤU HIfiU SINH HỌC trong bệnh NHỒI MÁU CƠ TIM, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
3 enzym CK, GOT, LDH đều tăng và CK tăng rõ sớm nhất.
CK có thể tăng cả trong nhồi máu cơ tim và nhồi máu phổi.
Enzym Myoglobin tăng đặc hiệu và có giá trị hơn CK - MB.
Troponin T và 1 rất có giá trị và đặc hiệu vì có cửa sổ chuẩn đoán rộng.
Đối với những DẤU HIfiU SINH HỌC trong bệnh NHỒI MÁU CƠ TIM, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
GOT tăng nhiều, quan trọng hơn GPT.
CK có thể tăng cả trong nhồi máu cơ tim và nhồi máu phổi.
3 enzym CK, GOT, LDH đều tăng và CK tăng rõ sớm nhất.
Troponin T và 1 rất có giá trị và đặc hiệu vì có cửa sổ chuẩn đoán rộng.
Xét nghiệm CK (Creatininphosphokinate):
Chuyên biệt trong nhồi máu cơ tim hơn các xét nghiệm men khác.
Không chỉ thay đổi trong bệnh lý cơ tim mà còn thay đổi trong bệnh lý mô cơ.
Tăng cao trong viêm gan siêu vi.
Tất cả đều đúng.
Các xét nghiệm CÓ GIÁ TRỊ trong NHỒI MÁU CƠ TIM, NGOẠI TRỪ:
CK - MB (3 - 8 giờ).
Myoglobin (2 giờ).
GOT (6 - 12 giờ).
LDH (8 - 12 giờ).
Một BN vào CẤP CỨU với tinh trạng SỐC và đau bụng dữ dội, đau lan từ ngực xuống, bệnh nhân có tiền căn THIỂU NĂNG MẠCH VÀNH. XÉT NGHIfiM ENZYM nào nên làm ngay?
CK+CK-MB và LAP.
Amylase và LAP.
GGT và LAP.
CK+CK-MB và GGT.
CHỈ SỐ QUAN TRỌNG giúp theo dõi tinh trạng MẤT MÁU CẤP:
Hct.
VS.
Hb.
RDW.
Chữ VIẾT TẮT của TỐC ĐỘ LẮNG MÁU:
TS.
TQ.
TC.
VS.
VS TĂNG trong đánh giá TÌNH TRẠNG:
Viêm nhiễm.
Thiếu máu.
Nhiễm giun.
Cô đặc máu.
Khi LẤY MÁU XÉT NGHIfiM TẾ BÀO MÁU thường TUÂN THỦ theo các NGUYÊN TẮC sau đây, NGOẠI TRỪ:
Thường lấy máu tinh mạch hoặc mao mạch.
Lấy máu vào một giờ nhất định.
Lấy máu xa giờ ăn của bệnh nhân và bệnh nhân không vận động mạnh trước khi lấy máu.
Lấy máu xong không được phép pha loãng trước khi làm xét nghiệm máu.
CHỨC NĂNG sản xuất ra KHÁNG THỂ có ở:
Lympho B.
Lympho T.
Đại thực bào.
Bạch cầu ái kiềm.
Căn cứ vào HÌNH DẠNG - CẤU TRÚC, người ta chia BẠCH CẦU thành:
Bạch cầu hạt trung tính, bạch cầu mono, bạch cầu ưa acid.
Bạch cầu hạt trung tính, bạch cầu ưa base, bạch cầu ưa acid, bạch cầu mono, bạch cầu lympho.
Bạch cầu mono, bạch cầu lympho.
Tất cả đều sai.
HỒNG CẦU LƯỚI TĂNG trong các BfiNH LÝ sau, NGOẠI TRỪ:
Sau chảy máu.
Tán huyết.
Bệnh bạch cầu.
Nhiễm trùng.
Sự vận chuyển OXY từ PHỔI đến các MÔ qua:
Bạch cầu trong máu.
Hemoglobine có trong hồng cầu.
Các chuỗi phản ứng hóa học từ phổi đến mô.
Tất cả đều đúng.
XÉT NGHIỆM CÔNG THỨC MÁU gợi ý đến tinh trặng bệnh nhân THIẾU MÁU:
Bạch cầu tăng.
Hồng cầu giảm.
Tiểu cầu giảm.
Tất cả đều đúng.
