vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 74
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 74

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý VÀNG DA và VÀNG CẢ NIÊM MẠC do tăng nồng độ BILIRUBIN trong máu KHOẢNG:

10 – 25 mg/dL.

25 – 50 mg/dL.

> 25 mg/dL.

> 50 mg/dL.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu bệnh nhân bị VÀNG DA và MẮC các bệnh về TIÊU HUYẾT như: thiếu máu tán huyết, sốt rét, sau truyền máu khác loại. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG và CHẨN ĐOÁN có được là:

Tăng chủ yếu là bilirubin tự do và bệnh lý là vàng da trước gan.

Tăng cả bilirubin tự do - liên hợp và bệnh lý là vàng da tại gan.

Tăng chủ yếu bilirubin liên hợp và bệnh lý là vàng da sau gan.

Tăng cả bilirubin tự do - liên hợp và bệnh lý là vàng da sau gan.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu bệnh nhân bị VÀNG DA và MẮC các bệnh như: viêm gan, xơ gan, ung thư gan. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG và CHẨN ĐOÁN có được là:

Tăng chủ yếu là bilirubin tự do và bệnh lý là vàng da trước gan.

Tăng cả bilirubin tự do - liên hợp và bệnh lý là vàng da tại gan.

Tăng chủ yếu bilirubin liên hợp và bệnh lý là vàng da sau gan.

Tăng cả bilirubin tự do và bệnh lý là vàng da sau gan.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu bệnh nhân bị VÀNG DA và MẮC các bệnh gây TẮC MẬT như: tắc mật ngoài gan, sỏi ống mật chủ. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG và CHẨN ĐOÁN có được là:

Tăng chủ yếu là bilirubin tự do và bệnh lý là vàng da trước gan.

Tăng cả bilirubin tự do - liên hợp và bệnh lý là vàng da tại gan.

Tăng chủ yếu bilirubin liên hợp và bệnh lý là vàng da sau gan.

Tăng cả bilirubin tự do và bệnh lý là vàng da tại gan.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NGUYÊN NHÂN gây GIẢM Albumin huyết:

Giảm tổng hợp (rối loạn chức năng gan, suy gan nặng, xơ gan).

Tăng sử dụng (có thai, cho con bú, tăng dị hóa trong ung thư).

Mất ra ngoài do xuất huyết, bỏng, hội chứng thận hư.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo QUY ĐỊNH của hiệp hội đái tháo đường quốc tế, GLUCOSE trong máu LÚC ĐÓI được xem là BẤT THƯỜNG khi:

Glucose máu > 110 mg/dL.

Glucose máu > 300 mg/dL.

Glucose máu > 126 mg/dL.

Glucose máu > 400 mg/dL.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THỬ NGHIfiM GLUCOSE trong máu PHỔ BIẾN NHẤT là:

Thử đường huyết lúc đói.

Thử nghiệm dung nạp glucose.

Thử đường huyết ngẫu nhiên.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm đường huyết LÚC ĐÓI nghĩa là:

Bệnh nhân hạn chế uống nước trước khi xét nghiệm.

Bệnh nhân không ăn trước khi xét nghiệm 12 giờ.

Bệnh nhân có thể ăn uống trước khi xét nghiệm khoảng 2 giờ.

Bệnh nhân không cung cấp đường trong vòng 8 giờ trước xét nghiệm.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

THỬ NGHIfiM GLUCOSE máu THƯỜNG áp dụng cho bệnh nhân ĐANG CẤP CỨU là:

Thử đường huyết lúc đói.

Thử nghiệm dung nạp glucose.

Thử đường huyết ngẫu nhiên.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐƯỜNG huyết MAO MẠCH so với đường huyết TĨNH MẠCH thì như thế nào?

Thường cao hơn 15%.

Thường thấp hơn 15%.

Thường cao hơn 5%.

Thường thấp hơn 5%.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo QUY ĐỊNH của hiệp hội đái tháo đường quốc tế, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG KHÔNG kiểm soát tốt khi CHỈ SỐ HbA1c:

> 7.

< 7.

>

> 8.

> 7.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NGUY CƠ mắc bệnh XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH khi HDL - cholesterol:

Tăng.

Giảm.

Bình thường.

Tăng bằng LDL cholesterol.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NGUY CƠ mắc bệnh XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH khi LDL - cholesterol:

Tăng.

Giảm.

Bình thường.

Tăng bằng HDL cholesterol.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu bệnh nhân KHÔNG NHỊN ĐÓI khoảng 12 giờ TRƯỚC khi LẤY MÁU để xét nghiệm LIPID MÁU, thì CHỈ SỐ nào sau đây sẽ tăng RẤT CAO làm ảnh hưởng KẾT QUẢ đo được:

HDL và cholesterol toàn phần.

Triglycerid và LDL.

LDL và cholesterol toàn phần.

Triglycerid và HDL.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các PHÁT BIỂU ĐÚNG về xét nghiệm CRP huyết, NGOẠI TRỪ:

Xét nghiệm giúp khảo sát tinh trạng viêm.

Xét nghiệm không đặc hiệu với nguyên nhân hay vị trí bị viêm.

Tăng trong nhiễm trùng và tăng trong nhiễm siêu vi.

Thường dùng để theo dõi tinh trạng viêm mạn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các PHÁT BIỂU ĐÚNG về xét nghiệm CRP huyết, NGOẠI TRỪ:

Xét nghiệm giúp khảo sát tinh trạng viêm.

Xét nghiệm đặc hiệu với nguyên nhân hay vị trí bị viêm.

Tăng trong nhiễm trùng, không tăng trong nhiễm siêu vi.

Thường dùng để theo dõi tinh trạng viêm mạn.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐIfiN GIẢI nào sau đây có nhiều ở DỊCH NGOẠI BÀO hơn DỊCH NỘI BÀO?

Na + , Cl -.

K+, HCO3-.

K+, PO43-.

Mg2+, Ca2+.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHẤT ĐIfiN GIẢI giữ vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc duy trì ÁP LỰC THẨM THẤU MÁU là:

Kalium.

Calcium.

Natrium.

Chlor.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KALIUM là CHẤT ĐIfiN GIẢI giữ vai trò QUAN TRỌNG hơn các chất điện giải khác TRONG VIfiC:

Điều hòa thăng bằng toan kiềm.

Duy trì áp lực thẩm thấu.

Ảnh hưởng hoạt động cơ tim, tăng hoạt tính cho một số men, cần thiết cho sự chuyển hóa trong tế bào.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những BfiNH sau gây TĂNG Natri huyết, NGOẠI TRỪ:

Phù tim.

Sử dụng Corticoid.

Tiêu chảy.

Suy thận mãn.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NGUYÊN NHÂN nào sau đây gây chứng VỌP BẺ trên bệnh nhân bị hội chứng THẬN HƯ?

Giảm K+.

Giảm Mg2+.

Giảm Ca 2+.

Giảm ATP.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu ION nào sau đây ảnh hưởng đến hoạt động của CƠ TIM?

Cl-.

Mg2+.

Ca 2+.

Na+.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các PHÁT BIỂU về xét nghiệm CALCI HUYẾT sau đây là ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:

Calci ở dạng tự do, ion hóa có vai trò sinh lý.

Điều hòa bởi hormon tuyến cận giáp.

Vitamin D giúp điều hòa calci huyết.

Hiệu chỉnh khi albumin huyết cao.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các PHÁT BIỂU về xét nghiệm CALCI HUYẾT sau đây là ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:

Calci ở dạng toàn phần có vai trò sinh lý.

Điều hòa bởi hormon tuyến cận giáp.

Vitamin D giúp điều hòa calci huyết.

Hiệu chỉnh khi albumin huyết thấp.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân bị KIỀM CHUYỂN HÓA xét nghiệm HCO - và pH trong MÁU, ta thấy:

HCO - tăng và pH < 7,35.

>

HCO - giảm và pH > 7,45.

HCO3 - tăng và pH > 7,45.

HCO - giảm và pH < 7,35.

>

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân bị ACID CHUYỂN HÓA xét nghiệm HCO - và pH trong MÁU, ta thấy:

HCO - tăng và pH < 7,35.

>

HCO - giảm và pH > 7,45.

HCO - tăng và pH > 7,45.

HCO - giảm và pH < 7,35.

>

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ANION GAP là gì?

Là phần anoin đo được.

Là phần cation đo được.

Là phần anion không đo được.

Là phần cation không đo được.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

XÉT NGHIfiM có giá trị chuẩn đoán SỚM NHẤT trong NHỒI MÁU CƠ TIM là:

CK - MB.

GOT.

Myoglobin.

Troponin I.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

XÉT NGHIfiM NHẠY và ĐẶC HIfiU NHẤT trong NHỒI MÁU CƠ TIM là:

CK - MB.

GOT.

Myoglobin.

Troponin I.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Troponin 1 TĂNG:

Sớm nhất khi có nhồi máu cơ tim.

Kéo dài nhất trong nhồi máu cơ tim.

Đỉnh đạt sớm nhất trong nhồi máu cơ tim.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack