30 câu hỏi
Các thuốc gây ỨC CHẾ men gan, NGOẠI TRỪ:
Ketoconazol.
Phenytoin.
Cloramphenicol.
Phenobarbital.
Các thuốc gây CẢM ỨNG men gan, NGOẠI TRỪ:
Ketoconazol.
Phenytoin.
Rifampicin.
Cimetidin.
Các thuốc gây ỨC CHẾ men gan, NGOẠI TRỪ:
Cloramphenicol.
Phenylbutazol.
Cimetidin.
Ketoconazol.
Hai thông số DƯỢC ĐỘNG HỌC của sự THẢI TRỪ THUỐC là:
Độ thanh thải (CL) và thời gian bán thải (T1/2).
Độ thanh trừ (CL) và thời gian bán thải (T1/2).
Độ thanh trừ (Cr) và thời gian bán thải (T1/2).
Độ thanh thải (Cr) và thời gian bán thải (T1/2).
ĐƠN VỊ TÍNH và ĐỊNH NGHĨA của ĐỘ THANH THẢI Clearance (CL) là:
mg/phút, là số mg huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 phút khi qua cơ quan.
mL/h, là số mL huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 giờ khi qua cơ quan.
mL/phút, là số mL huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 phút khi qua cơ quan.
L/phút, là số L huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 phút khi qua cơ quan.
Ý nghĩa của Clearance (CL), chọn câu SAI:
Biết CL để hiệu chỉnh liều trong trường hợp bệnh lý suy gan, suy thận.
Nồng độ này đạt được khi tốc độ thải trừ bằng tốc độ hấp thu.
Thuốc có CL lớn là thuốc được thải trừ nhanh.
Biết CL để hiệu chỉnh liều trong trường hợp cơ thể béo, gầy.
THỜI GIAN BÁN THẢI là:
T hời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm còn 1/2.
Thời gian cần thiết để 1/2 lượng thuốc đã dùng hấp thu được vào tuần hoàn.
Thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm còn 1/4.
Thời gian cần thiết để 1/4 lượng thuốc đã dùng hấp thu được vào tuần hoàn.
Thông số THỜI GIAN BÁN THẢI được dùng để:
Xác định số lần sử dụng thuốc trong ngày.
Xác định hàm lượng của thuốc trong các lần dùng thuốc.
Xác định sinh khả dụng của thuốc là cao hay thấp.
Dự đoán thuốc tập trung gắn ở mô nào.
Các ĐƯỜNG chủ yếu THẢI TRỪ thuốc, NGOẠI TRỪ:
Thải trừ qua thận.
Thải trừ qua tim.
Thải trừ qua mật.
Thải trừ qua phổi.
Các chất KHÓ TAN sẽ CHỦ YẾU được:
Thải trừ qua thận.
Thải trừ qua da.
Thải trừ qua phân.
Thải trừ qua phổi.
Các chất DỄ BAY HƠI sẽ CHỦ YẾU được:
Thải trừ qua phân.
Thải trừ qua mật.
Thải trừ qua thận.
Thải trừ qua phổi.
Sau khi ngừng thuốc BAO LÂU thì coi như thuốc đã bị thải trừ HOÀN TOÀN khỏi cơ thể?
Khoảng 10 lần t1/2.
Khoảng 7 lần t1/2.
Khoảng 5 lần t1/2.
Khoảng 4 lần t1/2.
Các thông số ĐẶC TRƯNG cho DƯỢC ĐỘNG HỌC của một dược phẩm, NGOẠI TRỪ:
Diện tích dưới đường cong (AUC).
Chỉ số điều trị (Ti).
Thời gian bán thải (T1/2).
Thể tích phân bố (Vd).
Diện tích dưới đường cong AUC biểu hiện cho:
Lượng thuốc bị thận đào thải.
Lượng thuốc được hấp thu vào máu.
Thời gian bán thải của thuốc.
Lượng thuốc bị gan chuyển hóa.
Ở GIAI ĐOẠN nào của DƯỢC ĐỘNG HỌC giúp đánh giá AUC?
Thải trừ.
Phân bố.
Hấp thu.
Chuyển hóa.
SINH KHẢ DỤNG là khái niệm để chỉ PHẦN THUỐC được đưa đến và hiện diện trong:
Dạ dày.
Ruột non.
Hệ tuần hoàn chung.
Gan.
Đo HOẠT ĐỘ của MEN có thể biết được VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG do:
Enzym có trong các mô.
Sự phân bố enzym khác nhau tùy từng mô.
Khi tế bào phân hủy, enzym phóng thích vào huyết thanh.
Tất cả đều đúng.
Các phát biểu ĐÚNG đối với các XÉT NGHIfiM ENZYM trong MÁU, NGOẠI TRỪ:
Đọc kết quả phải lưu ý đến trị số đối chiếu tương ứng với kỹ thuật xét nghiệm cho bởi phòng xét nghiệm.
Thay đổi theo giới tính và tinh trạng sinh lý.
Thông thường hay lưu ý đến các thay đổi giảm hơn mức bình thường.
Phải lưu ý đến các thay đổi giảm hoặc tăng hơn mức bình thường.
UREA máu là XÉT NGHIfiM đánh giá:
Chỉ trong suy thận.
Trong trường hợp suy thận, suy gan nặng.
Bệnh lý gan và bệnh lý tim mạch.
Chỉ trong bệnh lý tim mạch.
Aspartate aminotransferase (AST):
Chỉ thay đổi trong bệnh lý.
Tăng trong bệnh lý gan và nhồi máu cơ tim.
Chỉ tăng trong viêm gan siêu vi B.
Tất cả đều đúng.
Albumin huyết.
Albumin huyết.
XÉT NGHIfiM ĐẶC HIfiU cho TỔN THƯƠNG hoặc BfiNH LÝ GAN:
AST.
ALT.
ALP.
XÉT NGHIfiM giúp đánh giá chức năng BÀI TIẾT của GAN:
AST.
ALT.
Bilirubin.
Albumin huyết.
XÉT NGHIfiM giúp đánh giá chức năng TỔNG HỢP của GAN:
AST.
ALT.
Bilirubin.
Albumin huyết.
Khi bệnh nhân bị VIÊM GAN SIÊU VI hoặc VIÊM GAN CẤP thì CHỈ SỐ De Ritis (AST/ALT) THƯỜNG:
< 1.
>
> 1.
> 2.
< 2.
>
Khi bệnh nhân bị BfiNH GAN MẠN thì CHỈ SỐ De Ritis (AST/ALT) THƯỜNG:
< 1.
>
> 1.
> 2.
< 2.
>
Khi bệnh nhân bị XƠ GAN hoặc UNG THƯ GAN thì CHỈ SỐ De Ritis (AST/ALT) THƯỜNG:
< 1.
>
> 1.
> 2.
< 2.
>
Khi bệnh nhân bị VIÊM GAN DO RƯỢU thì CHỈ SỐ De Ritis (AST/ALT) THƯỜNG:
< 1.
>
> 1.
> 2.
< 2.
>
Men Phosphatase alkaline (ALP) có trị số BÌNH THƯỜNG ở: A.
Người trưởng thành và phụ nữ có thai từ tuần 20 ngang nhau.
Người trưởng thành lớn hơn trẻ em từ 3 – 16 tuổi.
Người trưởng thành nhỏ hơn trẻ em từ 3 – 16 tuổi.
Phụ nữ có thai từ tuần 20 nhỏ hơn người trưởng thành.
XÉT NGHIfiM RẤT NHẠY để đánh giá tinh trạng TẮC MẬT GAN:
AST.
ALT.
ALP.
Albumin huyết.
Bệnh lý VÀNG DA MỨC ĐỘ NHẸ do tăng nồng độ BILIRUBIN trong máu KHOẢNG:
10 – 25 mg/dL.
25 – 50 mg/dL.
> 25 mg/dL.
> 50 mg/dL.
