30 câu hỏi
Các phát biểu ĐÚNG về ĐỊNH NGHĨA Dược lâm sàng, NGOẠI TRỪ:
Là ngành khoa học về sử dụng thuốc hợp lý.
Nghiên cứu phát triển kinh tế dược bệnh viện.
Giúp tối ưu hóa việc sử dụng thuốc trên cơ sở về dược và y sinh học.
Đối tượng chính của môn học dược lâm sàng là thuốc và người bệnh.
DƯỢC LÂM SÀNG chính thức đưa vào giảng dạy ở MỸ vào NĂM:
1960.
1964.
1970.
1982.
DƯỢC LÂM SÀNG chính thức đưa vào giảng dạy ở VIfiT NAM vào NĂM:
1993 tại TP.HCM.
1993 tại Hà Nội.
1982 tại TP.HCM.
1982 tại Hà Nội.
Các NGUYÊN NHÂN ra đời của DƯỢC LÂM SÀNG, NGOẠI TRỪ:
Giảm nhu cầu pha chế thuốc tại bệnh viện.
Thiếu bác sĩ lâm sàng do nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người ngày càng cao.
Gia tăng số lượng báo cáo về tương tác thuốc và sơ suất y khoa.
Mong muốn có dược sĩ cùng tham gia với nhóm điều trị.
Các MỤC TIÊU CƠ BẢN của DƯỢC LÂM SÀNG, NGOẠI TRỪ:
Hợp lý.
Kinh tế.
An toàn.
Hiệu quả.
Khái niệm DƯỢC LỰC HỌC:
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc.
Nghiên cứu tác động của thuốc trên cơ thể sống.
Nghiên cứu về tác động của cơ thể đến thuốc.
Là môn khoa học nghiên cứu về thuốc.
Khái niệm về DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Nghiên cứu số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng, tác dụng phụ.
Nghiên cứu tác dụng phụ, tác dụng không mong muốn hay tác dụng ngoại ý.
Nghiên cứu tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý.
Nghiên cứu về tác động của cơ thể đến thuốc.
Các THÔNG SỐ dược động học KHÔNG bao gồm:
Tích lũy.
Hấp thu.
Thải trừ.
Phân bố.
Kể tên 4 QUÁ TRÌNH xảy ra khi THUỐC vào cơ thể theo ĐÚNG trình tự:
Hấp thu, Chuyển hóa, Phân bố, Thải trừ.
Phân bố, Hấp thu, Chuyển hóa, Thải trừ.
Chuyển hóa, Hấp thu, Phân bố, Thải trừ.
D. Hấp thu, Phân bố, Chuyển hóa, Thải trừ.
ĐỐI TƯỢNG nghiên cứu CHỦ YẾU của môn DƯỢC ĐỘNG HỌC LÂM SÀNG là:
Người bệnh.
Người khỏe mạnh.
Người bệnh và thú vật bị bệnh.
Tất cả đều đúng.
Thông số ĐẶC TRƯNG của quá trình HẤP THU là:
Thời gian bán thải.
Độ thanh thải.
Thể tích phân bố.
Sinh khả dụng.
Chọn câu phát biểu SAI về SINH KHẢ DỤNG:
Là thông số dược động học của sự hấp thu.
Là tỷ lệ phần trăm lượng thuốc vào được vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính và vận tốc hấp thu thuốc so với liều đã dùng.
Sinh khả dụng phản ánh sự chuyển hóa thuốc.
Sinh khả dụng phản ánh sự hấp thu thuốc.
Thông số Tmax trong DƯỢC ĐỘNG HỌC có ý nghĩa gì?
Là thời gian cần để thuốc đạt được nồng độ tối đa.
Là thời gian để thải trừ thuốc hoàn toàn ra khỏi cơ thể.
Là thời gian kết thúc quá trình dược động học.
Là thời gian tối đa để thuốc hấp thu hoàn toàn.
Thông số Cmax trong DƯỢC ĐỘNG HỌC có ý nghĩa gì?
Là nồng độ tối đa thuốc đạt được trong máu trong quá trình hấp thu.
Là nồng độ cao nhất còn an toàn trong trị liệu.
Là cường độ tác động tối đa của thuốc.
Là nồng độ thuốc đạt được trong máu trong quá trình hấp thu.
Một PHÂN TỬ THUỐC có thể VƯỢT qua MÀNG TẾ BÀO khi:
Tan được trong base.
Tan được trong nước.
Tan được trong acid.
Tan được trong lipid.
Một thuốc phân tán TỐT và DỄ hấp thu khi:
Bị ion hóa nhiều.
Ít bị ion hóa.
Có tính base mạnh.
Có tính acid mạnh.
Hiệu ứng vượt qua LẦN ĐẦU diễn ra CHỦ YẾU ở các CƠ QUAN sau, NGOẠI TRỪ:
Phổi.
Thận.
Ruột.
Gan.
Loại PROTEIN huyết tương QUAN TRỌNG tham gia GẮN KẾT với THUỐC?
α-1- glycoprotein acid.
Lipoprotein.
Albumin.
Globulin.
Thuốc có TỶ Lfi gắn kết với PROTEIN huyết tương 80% thì được xem là:
Thuốc gắn kết yếu.
Thuốc gắn kết rất yếu.
Thuốc gắn kết mạnh.
Thuốc gắn kết trung bình.
Thuốc có TỶ Lfi gắn kết với PROTEIN huyết tương 60% thì được xem là:
Thuốc gắn kết yếu.
Thuốc gắn kết mạnh.
Thuốc gắn kết trung bình.
Thuốc gắn kết rất yếu.
Một số thuốc TAN TRONG LIPID thường bị tích lũy RẤT LÂU trong:
Tủy xương.
Mô mỡ.
Nhau thai.
Hạch thần kinh.
Trong quá trình PHÂN BỐ THUỐC, Aminoglycoside gây độc tính trên THẬN và TAI là do:
Gắn vào điểm nhận để dự trữ ở mô.
Gắn vào thụ thể chuyên biệt cho tác động dược lực.
Gắn vào enzym để bị chuyển hóa.
Tất cả đều sai.
Chọn câu phát biểu SAI về sự PH ÂN BỐ THUỐC:
Thuốc ở dạng phức hợp sinh ra được tác động dược lực.
Khi được hấp thu vào máu, một phần thuốc sẽ gắn vào protein của huyết tương.
Giữa nồng độ thuốc tự do và phức hợp protein - thuốc luôn có sự cân bằng động.
Phần thuốc tự do không gắn vào protein sẽ qua được thành mạch để chuyển vào các mô.
Các phát biểu ĐÚNG về quá trình gắn thuốc vào PROTEIN HUYẾT TƯƠNG, NGOẠI TRỪ:
Thuốc ở dạng phức hợp không sinh ra được tác động dược lực.
Phần lớn các thuốc gắn vào protein huyết tương theo cách gắn thuận nghịch.
Thuốc ở dạng phức hợp bị chuyển hóa và thải trừ.
Có sự cạnh tranh giữa các thuốc khi cùng gắn vào một loại protein huyết tương.
Cho biết CÔNG THỨC TÍNH LIỀU dựa trên THỂ TÍCH PHÂN BỐ và NỒNG ĐỘ thuốc trong huyết tương:
D = Vd x Cp x F.
D = Vd x Cp.
D = (Vd x Cp) / F.
D = Vd / (Cp x F).
Các phát biểu ĐÚNG về THỂ TÍCH PHÂN BỐ (Vd), NGOẠI TRỪ:
Thuốc ở huyết tương nhiều thì Vd càng lớn.
Vd > 5L/Kg phân bố nhiều ở mô.
Vd < 1L/Kg thuốc ít tập trung ở mô, tập trung nhiều ở huyết tương.
>
Vd không giúp dự đoán thuốc tập trung gắn ở mô nào.
Chọn phát biểu SAI khi nói về quá trình CHUYỂN HÓA thuốc qua GAN:
Chất chuyển hóa qua pha II thường tạo thành chất mất hoạt tính.
Thuốc chuyển hóa đều trải qua 2 pha, pha I và pha II.
Chất chuyển hóa qua pha II thường tạo thành chất dễ tan, dễ đào thải qua thận.
Chất chuyển hóa qua pha I có thể tạo thành chất có hoạt tính hoặc chất không có hoạt tính hoặc tạo thành chất độc.
Các yếu tố ngoại lai gây CẢM ỨNG enzym GAN chủ yếu sẽ làm:
Tăng hoạt tính của enzym chuyển hóa thuốc do đó thuốc bị thải trừ nhanh hơn do đó làm giảm tác dụng.
Giảm hoạt tính của enzym chuyển hóa thuốc do đó thuốc bị thải trừ nhanh hơn do đó làm giảm tác dụng.
Tăng hoạt tính của enzym chuyển hóa thuốc do đó thuốc bị thải trừ chậm hơn do đó làm giảm tác dụng.
Giảm hoạt tính của enzym chuyển hóa thuốc do đó thuốc bị thải trừ chậm hơn do đó làm giảm tác dụng.
LOẠI PHẢN ỨNG nào sẽ xảy ra trong quá trình chuyển hóa ở pha II:
Phản ứng khử.
Phản ứng oxy hóa.
Phản ứng liên hợp.
Phản ứng thủy phân.
Các thuốc gây CẢM ỨNG men gan, NGOẠI TRỪ:
Rifampicin.
Cimetidin.
Phenobarbital.
Phenytoin.
