25 câu hỏi
Tương tác có tác dụng giải độc:
Gentamicin - Steptomycin
Pilocarpin – Atropin
Rifampicin – INH
Codein – Morphin
Quá trình dược động học của thuốc của trẻ nhỏ có sự biến đổi so với người lớn:
Hấp thu thuốc qua da giảm
Tác dụng và độc tính của thuốc tăng
Vỏ dày của thuốc tan trong nước giảm
Thời gain bán thải của thuốc giảm
Phân loại mức độ đánh giá thuốc trong phân tích DRPs về thuốc trung gian, lịch sử dùng thuốc và thông tin bệnh nhân là:
Mức 1
Mưac 2A
Mức 2B
Mức 3
Metoclopramid làm thay đổi sự hấp thu của các thuốc dùng kèm theo cơ chế:
Do làm thay đổi pH dạ dày
Do thay đổi nhu động ruột
Do biến đổi hệ vi khuẩn ruột
Do tạo phức khó hấp thu
Thuốc có tác dụng kích thích enzym gan là:
Erythromycin
Rifampicin
INH
Cimetidin
Ở người cao tuổi, tốc độ tháo rỗng dạ dày chậm làm cho:
Giảm khả năng phá hủy của các thuốc kém bền trong môi trường acid
Giảm nguy cơ gây loét dạ dày của các thuốc nhóm NSAID
Chậm thời gian xuất hiện tác dụng của các thuốc bao tan trong ruột
Cản trở hấp thu các thuốc có bản chất base yếu
Thuốc khó qua nhau thai thường có đặc điểm là:
Thân lipid: thuốc gây mê, giảm đau
Thân nước: các acid mạnh, base mạnh…
Có phân tử lượng thấp
Nước và các ion: Ca2+, Mg2+..
Quinidin và digoxin tranh chấp bài tiết tích cực ở ống thận gây ra:
Tăng tác dụng của quinidin
Tăng tác dụng của digoxin
Giảm tác dụng của quinidine
Giảm tác dụng của digoxin
Phân loại mức độ đánh giá thuốc trong phân tích DRPs về tiền sử dùng thuốc, thông tin y tế và dữ liệu lâm sàng của bệnh nhân là:
Mức 1
Mưac 2A
Mức 2B
Mức 3
Thuốc gây kiềm hóa nước tiểu:
Barbiturat
Quinidin
Theophylin
Omeprazol
Sự hấp thu thuốc của trẻ sơ sinh qua đường uống của các thuốc:
Có bản chất acid yếu sẽ giảm
Có bản chất base yếu sẽ tăng
Ít bị ảnh hường bời sự thay đổi pH dịch vị
Tăng lên, đặc biệt là các thuốc có tác dụng kéo dài
Đồ uống làm tăng tác dụng giảm đau của aspirin, paracetamol khi dùng đồng thời:
Nước khoáng kiềm
Sữa
Cà phê, chè
Rượu
Yếu tố cần ưu tiên nhằm phát hiện DRPs liên quan đến hành vi sử dụng thuốc của người bệnh là:
Phỏng vấn kĩ lưỡng về sử dụng thuốc trên bệnh nhân
Tư vấn cho bệnh nhân về thông tin thuốc và tương tác thuốc
Hướng dẫn việc sử dụng thuốc hợp lý trên bệnh nhân
Đánh giá thuốc thường xuyên tại các cơ sở điều trị
Các NSAID có thể gây tương tác làm tăng nồng độ của methotrexat theo cơ chế:
Làm tăng hấp thu qua đường tiêu hóa
Cạnh tranh gắn với protein huyết tương
Ức chế enzyme gan làm chậm chuyển hóa
Cạnh tranh thải trừ qua ống thận
Khi phối hợp digoxin với furosemid sẽ gây ra hậu quả:
Làm tăng loét dạ dày
Làm tăng nguy cơ suy thận
Làm tăng nguy cơ điếc
Làm tăng độc tính của digoxin
Thời gian bán thải của thuốc (t2) sẽ thay đổi thế nào trên người bệnh:
Tăng tốc độ thải trừ thuốc tăng
Tăng khi tốc độ thải trừ thuốc giảm
Giảm khi thể tích phân bố của thuốc tang
Giảm khi hệ số thanh thải của thuốc giảm
Ảnh hưởng bất lợi khi dùng đồng thời rượu và các thuốc khác:
Làm giảm tác dụng cã thuốc khác do tạo phức
Làm mất tác dụng hạ áp của các thuốc điều trị cao HA
Xuất hiện tác dụng ức chế quá mức ở liều thấp của promethazine
Làm tăng độc tính với thận của paracetamol, aspirin
Cần bắt đầu hiệu chỉnh liều lượng thuốc khi mức độ lọc cầu thận (GFR) xuống dưới giá trị nào:
70mL/phút
50mL/phút
30mL/phút
20mL/phút
Hấp thu thuốc đường tiêm bắp ở người cao tuổi giảm so với người trẻ vì:
Lượng cơ bắp
Lượng mỡ giảm
Tỉ lệ nước tăng
Giảm tưới máu đến các cơ
Thuốc khi dùng trên lâm sàng bắt buộc phải được giám sát điều trị là:
Theophyllin
Salbutamol
Terbutalin
Diclofenac
Cặp tương tác đối kháng không cạnh tranh:
Dexamethason – glibenclamid
Histamin – promethazine
Heroin – naloxone
Prednisolon - betamethason
Sự tuân thủ của người bệnh đối với hướng dẫn sử dụng thuốc giúp cho thầy thuốc đánh giá tiêu chí nào của dược lâm sàng:
Hiệu quả điều trị thuốc
Khả năng chi trả của người bệnh
Dạng bào chế tiện sử dụng của thuốc
Mức độ hiểu biết của người bệnh
Trẻ em và người cao tuổi là đối tượng có nguy cơ cao xảy ra ADR khi sử dụng thuốc vì:
Khả năng dị ứng với thuốc mạnh
Phải dùng rất nhiều loại thuốc
Chức năng chuyển hóa và thải trừ thuốc kém
Không có kiến thức sử dụng thuốc
Cặp tương tác hiệp đồng vượt mức:
Digoxin – thiazide
Diclofenac – dexamethason
Sulfadoxin – pyrimethamin
Vitamin C - theophylin
Yếu tố quan trọng trong phân tích các tương tác thuốc một cách hệ thống là:
Hiểu biết về cơ chế tương tác thuốc và một số nguyên lý
Nguyên lý trong việc xây dựng phác đồ điều trị bệnh
Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến đáp ứng của ng bệnh
Đánh giá toàn bộ tiền sử dùng thuốc của ng bệnh
