vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 69
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 69

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác hiệp đồng:

Atropin – Pilocarpin

Alcaloid – Tanin

Ca2+ - Tetracyclin

Rifampicin - INH

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không được sử dụng thuốc nào cho trẻ em dưới 2 tuổi:

Naphtazolin

Salbutamol

Paracetamol

Amoxicilin

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc khi dùng trên lâm sàng bắt buộc phải được giám sát điều trị là:

Ciclosporin

Lincomycin

Metronidazol

Artesunat

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phenobarbital là thuốc cảm ứng enzym gan, khi dùng đồng thời với phenytoin sẽ gây tương tác:

Giảm tác dụng của phenytoin

Tăng tác dụng của phenytoin

Giảm tác dụng của phenobarbital

Tăng tác dụng của phenobarbital

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu các thông số dược động học của thuốc trên người bệnh nhằm mục đích gì:

Hiệu chỉnh liều dùng của cá thể người bệnh

Giảm chi phí điều trị bằng thuốc

Nghiên cứu tác dụng dược lý của thuốc

Quản lý việc dung thuốc trên lâm sàng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xây dựng qui trình giám sát sử dụng thuốc là bắt buộc đối với thuốc nào:

Có khoảng điều trị hẹp, nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng

Có trong danh mục thuốc cấp cứu của bệnh viện

Có độc tính cao như kháng sinh thuốc chống ung thư

Mới được đưa vào sử dụng, chưa rõ tính hiệu quả và an toàn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có tác dụng kìm hãm enzym gan là:

Rifampicin

Griseofulvin

Phenobarbital

Quinidin

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc tương đối an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai là:

Vitamin A liều cao

Carbamazepin

Erythromycin

Cloramphenicol

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có thể gây ức chế tiết sữa ở người mẹ cho con bú là:

Metoclopramid

Estrogen

Amoxicilin

Oxytocin

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc cần uống với ít nước:

Ciprofloxacin

Vitamin C

Erythromycin

Maalox

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các nguyên tắc đánh giá sử dụng thuốc hợp lý là dựa vào:

Hướng dẫn điều trị chuẩn

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Hướng dẫn thực hành lâm sàng

Hiệu quả tác dụng của thuốc

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công tác nào thuộc vai trò của dược sĩ lâm sàng trong bệnh viện:

Phân loại và lưu trữ thuốc tại bệnh viện

Cấp phát và hướng dẫn sử dụng thuốc

Tư vấn xây dựng danh mục thuốc bệnh viện

Điều trị thuốc cho từng cá thể ng bệnh

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc có chứa Mg2+ phối hợp với nhôm hydroxyd để:

Hạn chế tác dụng gây tiêu chảy của các thuốc có chứa Mg2+

Hạn chế tác dụng gây táo bón của các thuốc chứa Mg2+

Hạn chế tác dụng gây nhuyễn xương của nhôm hydroxyd

Hạn chế tác dụng gây thoái hóa thần kinh của nhôm hydroxyd

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm thuốc nào không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận:

Thuốc kháng virus

Các kháng sinh nhóm cephalosporin

Các thuốc chẹn kênh calci

Các kháng sinh nhóm aminosid

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A là thuốc cảm ứng enzym gan, B là thuốc chuyển hóa mạnh qua gan. Khi cho bệnh nhân dùng đồng thời 2 thuốc, sẽ xảy ra:

Mất tác dụng của A

B Tăng tác dụng của A

Mất tác dụng của B

Tăng tác dụng của B

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng thuốc ở người cao tuổi có những thay đổi sau:

Giảm thời gian tác dụng của thuốc đo giảm chuyển hóa ở gan

Tăng tích lũy thuốc do kéo dài t2 của thuốc

Tăng hấp thu các thuốc đường tiêm do giảm tưới máu

Giảm hấp thu thuốc đường uống do tăng tốc độ tháo rỗng dạ đày

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phenytoin là thuốc tan nhiều trong lipid, tỉ lệ liên kết protein 95% ở người lớn, 70-85% ở trẻ sơ sinh, do vậy ở trẻ sơ sinh thuốc sẽ có đặc điểm là:

Dạng thuốc tự do nhiều, Vd của thuốc cao hơn người lớn

Dạng thuốc tự do nhiều, Vd của thuốc thấp hơn người lớn

Dạng thuốc liên kết nhiều, Vd của thuốc cao hơn người lớn

Dạng thuốc liên kết nhiều, Vd của thuốc thấp hơn người lớn

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc khi dùng trên lâm sàng bắt buộc phải được giám sát điều trị là

Amiodaron

Nifedipin

Captopril

Losartan

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số nhóm vấn đề chính được đề cập đến trong hướng dẫn thực hành can thiệp dược lâm sàng trong hệ thống phân loại DRP tại Việt nam là:

9 nhóm

8 nhóm

5 nhóm

3 nhóm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông tin cần thiết nhất để lựa chọn, thay thế và hiệu chỉnh liều thuốc là:

Diện tích dưới đường con

Sinh khả dụng

Thể tích phân bố

Hệ số thanh thải

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp tương tác hiệp đồng trực tiếp nhưng khác thụ thể:

Ibuprofen – indomethacin

Pilocarpin – atropine

Nifedipin – furosemide

Cafein – diazepam

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân bố thuốc ở trẻ sơ sinh:

Hấp thu thuốc qua da giảm

Tác dụng và độc tính của thuốc tăng

Tỉ lệ thuốc ở dạng tự do cao hơn

Thời gian bán thải của thuốc giảm

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc khi dùng trên lâm sàng bắt buộc phải được giám sát điều trị là:

Methotrexate

Rifampicin

Clairithromycin

Azthromycin

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do các thuốc kháng acid nên uống 1 liều trước khi đi ngủ:

Để làm giảm các tác dụng không mong muốn của thuốc

Do dịch vị được tiết nhiều nhất vào ban đêm

Do thuốc gây kích ứng dạ dày

Do thuốc gây buồn ngủ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phối hợp giữa amoxicilin với cloramphenicol là tương tác:

Đối kháng có cạnh tranh

Đối kháng không cạnh tranh

Hiệp đồng ở cùng thụ thể

Hiệp đồng vượt mức

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack