vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 68
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 68

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc khi dùng trên lâm sàng bắt buộc phải được giám sát điều trị là:

Tobramycin

Erythromycin

Spiramycin

Cephalosporin

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng thuốc gây mê có chỉ số lipid/nước cao cho người béo phì có sự khác biệt với người bình thường cùng cân nặng là:

Người béo phì cần lượng thuốc mê ít hơn

Người béo phì cần lượng thuốc mê nhiều hơn

Quá trình hồi phục sau gây mê ở người béo phì nhanh hơn

Không có sự khác biệt giữa hai đối tượng này

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại DRP khi phát hiện phản ứng bất lợi có thể liên quan đến thuốc (ADRs) xảy ra người bệnh là:

DRP theo nhóm vấn đề

DRP theo nguyên nhân

DRP trong sử dụng thuốc

DRP trong kê đơn thuốc

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô tả đúng nhất về DRP trong các tình huống dùng thuốc là:

Có thể gây hại hoặc tiềm ẩn mối nguy hại cho người bệnh

Có thể gây tác dụng không mong muốn do thuốc

Có thể gây độc hoặc tử vong cho người bệnh

Có thể gây quái thai ở PN mang thai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp tương tác đối kháng có cạnh tranh:

Vitamin C - cimetidin

Isoprenalin – propranolol

Gentamicin – amikacin

Ampicilin – tetracyclin

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc theo dõi dùng thuốc trên lâm sàng có thể mang lại kết quả trực tiếp là:

Xác định phản ứng bất lợi do thuốc hay do chính người bệnh

Phòng ngừa và hạn chế những phản ứng bất lợi của thuốc

Nang cao hiệu quả và độ an toàn cho ng sử dụng thuốc

Phát hiện kịp thời các phản ứng bất lợi của thuốc trong và sau điều trị

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần áp dụng phương pháp acid hóa nước tiểu trong trường hợp điều trị ngộ độc:

Phenobarbital

Aspirin

Digoxin

Vitamin D

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng không mong muốn nào của thuốc chỉ xuất hiện ở trẻ sơ sinh mà không có ở người lớn là:

Dậy thì sớm với Vitamin A

Chậm lớn với các corticoid

Giảm than nhiệt với aspirin

Xám rang vĩnh viễn với sulfamid

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách giải quyết uống 2 loại thuốc cách nhau tối thiểu 2 giờ áp dụng cho cặp tương tác:

Digoxin – erythromycin

Streptomycin – amikacin

Diclofenac – piroxicam

Sucrafat - ciprofloxacin

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc khi dùng trên lâm sàng bắt buộc phải được giám sát điều trị là:

Digoxin

Amlodipin

Captopril

Methyldopa

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chí đánh giá sử dụng thuốc hợp lý:

Tỷ lệ bệnh nhân được chữa khỏi bệnh cao

Các tác dụng không mong muốn ít xảy ra

Hướng dẫn dùng thuốc đơn giản dễ hiểu

Ng bệnh chấp nhận được chi phí điều trị

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố cần được ưu tiên hàng đầu trong thực hiện chăm sóc dược để giảm thiểu các nguy cơ DRP trong sử dụng thuốc trên bệnh nhân là:

Khai thác kỹ thông tin về sử dụng thuốc trên BN

Khai thác và cập nhật các thông tin về thuốc và tương tác thuốc

Trao đổi với NVYT về việc sử dụng thuốc tối ưu trên BN

Đánh giá thuốc thường xuyên tại các cơ sở điều trị

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm các đường hấp thu thuốc ở trẻ nhỏ là:

Hấp thu thuốc qua da kém da da trẻ mỏng và nhạy cảm

Tiêm bấp tác dụng nhanh và mạnh nhất

Tiêm tĩnh mạch là đường dùng thích hợp nhất

Tiêm dưới da nhanh hơn so với đường tiêm khác

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nguyên tắc cơ bản trong sử dụng thuốc hợp lý là:

Thuốc có đặc tính dược lực học phù hợp với bệnh chuẩn đoán và đặc tính dược động học phù hợp với cá thể người bệnh

Cẩn nhắc lợi ích/nguy cơ/chi phí với từng ng bệnh, chọn thuốc cho hiệu quả lâm sàng cao nhất

Chọn thuốc cho hiệu quả lâm sàng và có độ an toàn cao nhất để đảm bảo chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân

Lựa chọn thuốc phù hợp tình trạng bệnh lý và đảm bảo an toàn cùng với khả năng tuân thủ của ng bệnh

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp tương tác procainamid và streptomycin thuộc nhóm:

Hiệp đồng vượt mức

Hiệp đồng làm tăng độc tính

Đối kháng có cạnh tranh

Đối kháng không cạnh tranh

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng thuốc thích hợp nhất cho trẻ em là:

Thuốc viên

Thuốc cốm

Thuốc bột

Hỗn dịch

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân khi bị suy thận là:

Giảm liều dùng thuốc, rút ngắn khoảng cách giữa các lần đưa thuốc

Tăng liều dùng thuốc, kéo dài khoảng cách giữa các lần đưa thuốc

Giảm liều dùng thuốc, kéo dài khoảng cách giữa các lần đưa thuốc

Tăng liều dùng thuốc, rút ngắn khoảng cách giữa các lần đưa thuốc

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân nữ bị viêm khớp, được bác sĩ kê đơn gồm 3 thuốc: 1. Meloxicam; 2. Paracetamol; 3. Barole (rabeprazlole). Khi bệnh nhân tới quầy thuốc, dược sĩ phát hiện chị đang cho con bú. Việc giám sát DRPs trong trường hợp này được thực hiện như thế nào:

Tra cứu ADR của các thuốc để phát hiện DRP trong kê đơn

Phân tích dược động học của thuốc để phát hiện DRP trong sử dụng thuốc

Tra cứu tương tác thuốc để phát hiện DPR trong kê đơn và trong sử dụng thuốc

Tra cứu chỉ định của thuốc để phát hiện DRP trong kê đơn

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phác đồ điều trị được thiết kế riêng biệt cho từng người bệnh có ý nghĩa sau:

Giúp đánh giá thực tế về hiệu quả tác dụng của thuốc

Giám sát chặt chẽ tuân thủ của người bệnh

Phân loại bệnh tật và quản lý điều trị thuốc tại bệnh viện

Nang cao chất lượng điều trị và sự tự tin của bệnh nhân

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có khả năng gây quái thai khi dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu:

Metronidazol

Sắt fumarat

Paracetamol

Amoxicilin

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cimetidin là thuốc ức chế enzym gan, khi dùng đồng thời với tolbutamid sẽ gây tương tác:

Giảm tác dụng của tolbutamid

Tăng tác dụng của tolbutamid

Giảm tác dụng của cimetidine

Tăng tác dụng của cimetidine

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có khả năng tạo phức chelat với các ion kim loại đa hóa trị:

Cholestyramin

Gentamicin

Tetracyclin

Furosemid

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của dược sĩ lâm sàng trong công tác quản lý, giám sát điều trị thuốc tại bệnh viện là:

Xây dựng danh mục thuốc và vật tư sử dụng tại bệnh viện

Xây dựng các quy trình liên quan đên sử dụng thuốc

Tư vấn việc đấu thầu danh mục thuốc tại bệnh viện

Giám sát việc kê đơn và Hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc cần uống với ít nước:

Quinin

Aspirin

Niclosamid

Sulfamid

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có ái lực với protein mạnh hơn dễ gây tương tác do cạnh tranh gắn với protein huyết tương với các thuốc có đặc điểm:

Có phạm vi điều trị rộng và tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao

Có phạm vi điều trị rộng và tỉ lệ liên kết với protein huyết tương thấp

Có phạm vi điều trị hẹp và tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao

Có phạm vi điều trị hẹp và tỉ lệ liên kết với protein huyết tương thấp

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack