20 câu hỏi
Tác dụng phụ hay gặp nhất khi dùng thuốc giảm đau trung ương là:
Táo bón
Co thắt cơ vòng
Gây nghiện
Ức chế hô hấp
Dùng thuốc ở người cao tuổi có những thay đổi sau:
Giảm thời gian tác dụng của thuốc đo giảm chuyển hóa ở gan
Tăng tích lũy thuốc do kéo dài t2 của thuốc
Tăng hấp thu các thuốc đường tiêm do giảm tưới máu
Giảm hấp thu thuốc đường uống do tăng tốc độ tháo rỗng dạ đày
Thuốc khi dùng trên lâm sàng bắt buộc phải được giám sát điều trị là:
Ciclosporin
Lincomycin
Metronidazol
Artesunat
Phenytoin là thuốc tan nhiều trong lipid, tỉ lệ liên kết protein 95% ở người lớn, 70-85% ở trẻ sơ sinh, do vậy ở trẻ sơ sinh thuốc sẽ có đặc điểm là:
Dạng thuốc tự do nhiều, Vd của thuốc cao hơn người lớn
Dạng thuốc tự do nhiều, Vd của thuốc thấp hơn người lớn
Dạng thuốc liên kết nhiều, Vd của thuốc cao hơn người lớn
Dạng thuốc liên kết nhiều, Vd của thuốc thấp hơn người lớn
Thời gian bán thải của thuốc (t2) sẽ thay đổi thế nào trên người bệnh:
Tăng tốc độ thải trừ thuốc tăng
Tăng khi tốc độ thải trừ thuốc giảm
Giảm khi thể tích phân bố của thuốc tang
Giảm khi hệ số thanh thải của thuốc giảm
A là thuốc cảm ứng enzym gan, B là thuốc chuyển hóa mạnh qua gan. Khi cho bệnh nhân dùng đồng thời 2 thuốc, sẽ xảy ra:
Mất tác dụng của A
B Tăng tác dụng của A
Mất tác dụng của B
Tăng tác dụng của B
Thuốc có khả năng gây lú lẫn ở người già là:
Paracetamol
Các vitamin
Các quinolon
Nifedipin
Sự phối hợp làm nới rộng phổ tác dụng lên các chủng vi khuẩn kỵ khí:
Erythromycin – Gentamicin
Penicilin – chloramphenicol
Penicilin - tetracyclin
Amoxicilin - metronidazol
Có thể sử dụng các thuốc corticosteroid để điều trị
Dậy thì muộn
Suy thượng thận cấp
Bướu cổ địa phương
Đái tháo đường
Corticosteroid được sử dụng trong trường hợp:
Tăng nhãn áp
Loãng xương
Ghép cơ quan
Tăng huyết áp
Kháng sinh được lựa chọn dùng trong phẫu thuật có đặc điểm:
Có phồ kháng khuẩn rộng, thời gian bán thải dài, khả năng khuyếch tán kém
Có phổ kháng khuẩn hẹp, thời gian bán thải dài, khả năng khuyếch tán tốt
Có phổ kháng khuẩn hẹp, thời gian bán thải ngắn, khả năng khuyếch tán tốt
Có phổ kháng khuẩn rộng, thời gian bán thải dài, khả năng khuếch tán tốt
Kháng sinh có khả năng gây suy tủy nhiều nhất:
Erythromycin
Gentamicin
Tetracyclin
Chloramphenicol
Thuốc khi dùng trên lâm sàng bắt buộc phải được giám sát điều trị là:
Vancomycin
Cefaclor
Cephalotin
Cefradin
Nhóm thuốc ít ảnh hưởng đến chức năng gan của bệnh nhân là:
Glicalzid
Glimepirid
Empagliflozin
Glipizid
Cặp tương tác hiệp đồng vượt mức:
Digoxin – thiazide
Diclofenac – dexamethason
Sulfadoxin – pyrimethamin
Vitamin C - theophylin
Nhóm thuốc nào không sử dụng để điều trị ĐTĐ cho người bệnh có tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu là:
Nhóm biguanid
Nhóm ức chế α - glucosidase
Nhóm sulfonylurea
Nhóm ức chế SGLT2
Việc sử dụng kháng sinh thường kéo dài cho đến khi hết dấu hiệu vi khuẩn trong cơ thể cộng thêm:
2-3 ngày
3-4ngày
4-5ngày
5-6 ngày
Trường hợp nào ở người bệnh tăng huyết áp không nên dùng thuốc lợi tiểu thiazid:
Bệnh Gout
Tăng huyết áp
Suy tim mạn tính
Phù phổi
Thuốc điều trị ĐTĐ nên sử dụng cho bệnh nhân bị viêm tụy cấp là:
Liraglutid
Saxagliptin
Repaglinid
Alogliptin
Thuốc dùng để hạ sốt cho trẻ em là:
Diclofenac
Inbuprofen
Aspirin
Indomethacin
