20 câu hỏi
Thuốc hoá chất thường được lựa chọn trong điều trị ung thư vú là:
Doxorubicin
Etoposid
Irinotecan
Mercaptopurin
Thuốc có thể gây chảy máu kéo dài là:
Aspirin
Cloramphenicol
Corticoid
Dextromethophan
Bệnh nào thường sử dụng các thuốc phân tử nhỏ như erlotinib, gefitinib, afatinib…
Ung thư phổi không tế bào nhỏ
Ung thư phổi tế bào nhỏ
Ung thư gan
Ung thư đại tràng
Tác dụng chống viêm của dexamethason so với hydrocortison là:
Yếu hơn khoảng 25 lần
Mạnh hơn khoảng 10 lần
Mạnh hơn khoảng 10 lần
Mạnh hơn khoảng 25 lần
Dùng kháng sinh phải giám sát nồng độ kháng sinh trong huyết thanh, căn chỉnh lại liều dùng dựa vào trị số:
Creatinin
Ure
Protein
Albumin
Mục đích của phương pháp sử dụng các thuốc hóa chất trong hóa trị tân bổ trợ trong điều trị ung thư là:
Làm giảm kích thước khối u, giảm giai đoạn bệnh
Kích thích miễn dịch, tăng thời gian sông của bệnh nhân
Tiêu diệt các ổ vi di căn, làm giâm nguy cơ tái phát
Giám nhẹ triệu chứng và cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhân
Lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị bệnh tim mạch là:
Không hấp thu qua đường uống
Nên bắt đầu bằng liều thấp, sau đó tăng dần liều đến đáp ứng
Nên phối hợp với thuốc ngay từ đầu để tăng hiệu quả điều trị
Nên uống vào buổi tối, kết hợp nghỉ ngơi
Kháng sinh không được sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
Quinolon
Beta – lactam
Aminosid
Macrolid
Warfarin có phạm vi điều trị hẹp và tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao khi dùng đồng thời với aspirin sẽ làm cho:
Nồng độ wafarin dạng tự do trong máu cao
Nồng độ wafarin dạng tự do trong máu thấp
Nồng độ aspirin dạng tự do trong máu cao
Nồng độ aspirin dạng tự do trong máu thấp
Muốn tìm rõ thông tin chi tiết về một thuốc và có thể đánh giá chính xác về thông tin này thì nên tìm kiếm ở phân loại nguồn thông tin:
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Thuốc giữ muối - nước mạnh nhất là:
Cortison
Prednisolon
Methylprednisolon
Dexamethason
Thuốc không được dùng ở bệnh nhân đang có nguy cơ nhiễm acid lactic là:
Metformin
Pioglitazon
Sitagliptin
Glimepirid
Thuốc hay được lựa chọn để điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim có kèm hen phế quản:
Propranolol
Timolol
Atenolol
Sotalol
Trường hợp người bệnh có thể lựa chọn nhóm thuốc chẹn kênh calci là:
Thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc não
Hạ huyết áp đột ngột, tim đập nhanh
Hẹp động mạch chủ nặng
Tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực
Sự phối hợp kháng sinh dẫn đến đối kháng:
Erythromycin clindamycin
Amoxicilin và acid clavulanic
Ampicilin và ticarcilin
Piperacilin và aminoglycosid
Bệnh nhân nam 70 tuổi bị tăng huyết áp và bệnh tiểu đường kèm theo, phác đồ phối hợp 2 nhóm thuốc phù hợp nhất là:
CTTA + chẹn beta
CTTA + ƯCMC
CTTA + thiazide
CTTA + chẹn alpha
Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu cần phải dùng thêm thuốc ƯCMC. Để ngăn ngừa tai biến hạ huyết áp đột ngột trên bệnh nhân cần lưu ý điều gì:
Giảm liều thuốc ƯCMC
Giảm liều thuốc lợi tiểu
Bỏ qua 1 liều ƯCMC
Bỏ qua 1 liều thuốc lợi tiểu
Thuốc có thời gian bán thải dài nhất:
Hydrocortíon
Cortison
Betamethason
Triamcinolon
Thuốc nên uống vào lúc đói:
Thuốc kích ứng mạnh đường tiêu hóa
Các viên bao tan trong ruột
Các vitamin tan trong dầu như Vitamin A,D
Các thuốc hấp thu nhanh lúc đói
Yếu tố cần được ưu tiên hàng đầu trong thực hiện chăm sóc dược để giảm thiểu các nguy cơ DRP trong sử dụng thuốc trên bệnh nhân là:
Khai thác kỹ thông tin về sử dụng thuốc trên BN
Khai thác và cập nhật các thông tin về thuốc và tương tác thuốc
Trao đổi với NVYT về việc sử dụng thuốc tối ưu trên BN
Đánh giá thuốc thường xuyên tại các cơ sở điều trị
