20 câu hỏi
Sự phối hợp hydrocortison và tolbutamid sẽ làm.
Tăng tác dụng của hydrocortison
Tăng tác dụng của tolbutamid,
Giảm tác dụng của hydrocortison
Giảm tác dụng của tolbutamid
Một bệnh nhân đang sử dụng thuốc Metformin kết hợp với Pioglitazon để điều trị ĐTĐ thì được chẩn đoán là bị ung thư bàng quang. Thuốc cần thay đổi cho bệnh nhân trong tình huống này là.
Metformin
Pioglitazon
Thay thế cả 2 thuốc
Không cần thay đổi
Trong chế độ điều trị cách ngày, mỗi lần giảm liều cần duy trì liều đó trong khoảng thời gian.
1 ngày
2 ngày
3 ngày
4 ngày
Đồ uống làm tăng tác dụng giảm đau của aspirin, paracetamol khi dùng đồng thời:.
Nước khoáng kiềm.
Sữa
Cà phê, chè
Rượu
Khi thông tin thuốc cho người bệnh cần lưu ý.
Dùng các thuật ngữ chuyên môn để nâng cao giá trị của thông tin
Dùng từ chính xác và khoa học để nhấn mạnh tầm quan trọng của thuốc
Dùng cử chỉ tạo cảm giác vui vẻ, thân thiện với người bệnh
Dùng ngôn từ dễ hiểu, đơn giản, tạo cảm giác gần gũi với người bệnh
Metoclopramid làm thay đổi sự hấp thu của các thuốc dùng kèm theo cơ chế.
Do làm thay đổi pH dạ dày
Do thay đổi nhu động một
Do biến đổi hệ vi khuẩn ruột
Do tan nhiên khi cần thu
Thuốc ức chế men chuyển thường được lựa chọn ưu tiên trong trường hợp nào.
Tăng huyết áp có kèm suy tim
Nhồi máu cơ tim cấp
Rối loạn nhịp tim
Bệnh cơ tim tắc nghẽn
Sự hấp thụ thuốc của trẻ sơ sinh qua đường uống của các thuốc.
Có bản chất acid yếu sẽ giảm
Có bản chất base yếu sẽ tăng
Ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi pH dịch vị
Tăng lên, đặc biệt là các thuốc có tác dụng kéo dài
Acid clavulanic quan trọng vì.A.Tác động chuyên biệt trên vi khuẩn Gr (+)
Dễ dàng xâm nhập vào vi khuẩn Gr (-)
Có hiệu lực vô hoạt B-lactamase tiết ra bởi vi khuẩn
Có phổ hoạt tính tương tự amoxicillin
Phân loại DRP khi phát hiện sai thuốc, sai hiệu lực hoặc liều theo khuyến cáo (OTC) là.
A DRP trong cung ứng thuốc
DRP trong sử dụng thuốc
DRP trong kê đơn thuốc
DRP trong phối hợp các cơ sở điều trị
Đặc điểm của việc đánh giá thuốc ở mức độ 1 trong phân tích DRPs là.
Chỉ dựa trên tiền sử dùng thuốc có sẵn của bệnh nhân
Thực hiện khi tiếp cận bệnh nhân để thêm lấy thông tin
Xem xét thuốc trung gian, lịch sử dùng thuốc và thông tin y tế của bệnh nhân
Dựa trên tiền sử dùng thuốc, thông tin của bệnh nhân và dữ liệu lâm sàng
Nhóm thuốc hay được lựa chọn trong phác đồ phối hợp thuốc cho người bệnh tăng huyết áp đơn độc ở mọi lứa tuổi là.
CKCa hoặc CTTA
CKCa hoặc thiazid
Thiazid hoặc chẹn beta
CKCa hoặc chẹn alpha
Khi bị ngộ độc aspirin, giá trị pH nước tiểu nào sau đây giúp cho việc đào thải aspirin nhanh nhất.
pH=5
pH =6
pH=7
pH=8
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng các thuốc nhỏ mắt corticosteroid kéo dài là.
Nhiễm Herpes simplex mắt
Viêm kết mạc
Dị ứng mắt
Thoái hóa điểm vàng
Bản chất của bệnh đái tháo đường là tình trạng.
Tăng glucose máu do giảm tiết insulin
Tăng tính kháng của insulin tại cơ quan đích dẫn đến tăng glucose máu
Tăng glucose máu do thiếu hụt và/hoặc khiếm khuyết trong hoạt động của insulin
Tăng glucose máu do tăng hấp thu glucose
Ở người cao tuổi, tốc độ thảo rỗng dạ dày chậm làm cho.
Giảm khả năng phá hủy các thuốc kém bền trong môi trường acid
Giảm nguy cơ gây loét dạ dày của các thuốc nhóm NSAID
Chậm thời gian xuất hiện tác dụng của các thuốc bao tan trong ruột
Cản trở hấp thu các thuốc có bản chất base yếu
Trẻ em và người cao tuổi là đối tượng có nguy cơ cao xảy ra ADR khi sử dụng thuốc về.
Khả năng dị ứng với thuốc mạnh
Phải dùng rất nhiều loại thuốc
Chức năng chuyển hóa và thải trừ thuốc kém
Không có kiến thức sử dụng thuốc
Ở người bệnh có mức huyết áp > 160/100 mm Hg, việc điều trị thuốc cần áp dụng nguyên tắc là.
Dùng phác đồ phối hợp 2 thuốc ngay lập tức
Bắt đầu bằng một thuốc lợi tiểu mạnh
Dùng ngay một thuốc giãn mạch mạnh
Thay đổi lối sống và dùng thuốc ở liều thấp
Naloxon dùng để giải độc morphin dựa trên cơ chế nào.
Naloxon tranh chấp với morphin tại cùng một receptor
Naloxon làm giảm hấp thu morphin
Naloxon làm tăng chuyển hóa morphin
Naloxon làm tăng thải trừ morphin
Cần bắt đầu hiệu chỉnh liều lượng thuốc khi mức độ lọc cầu thận (GFR) xuống dưới giá trị nào.
70 mL/phút
50 mL/phút
30 mL/phút
20 mL/phút
