vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 44
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 44

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ điển hình của thuốc ức chế men chuyển.

Tụt huyết áp.

Suy thận.

Ho khan.

Suy tim mất bù.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của thuốc ức chế men chuyển:

Sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đườn.

Sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kèm tăng acid uric máu.

Cả 2 ý trên đều đúng.

Cả 2 ý trên đều sai.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Indapamid sử dụng được trên bệnh nhân:

Tăng huyết áp kèm suy thận.

Tăng huyết áp kháng trị.

Tăng huyết áp kèm rối loạn chuyển hóa.

Tăng huyết áp kèm suy tim.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:

Tăng huyết áp là tình trạng tăng huyết áp động mạch phổi.

Đáp ứng thấp với trị liệu.

Khởi phát nhanh.

Tỷ lệ mắc bệnh tăng nhanh, chiếm khoảng 20% ở các nước phát triển.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu ĐÚNG về cơ chế bệnh sinh của bệnh tăng huyết áp.

Do kích hoạt quá mức hệ renin-Angiotensin-Aldosteron .

Do thể tích máu giảm làm giảm tiền gánh.

Do stress dẫn đến kích thích hệ phó giao cảm.

Do giãn tĩnh mạch tăng sức cản ngoại biên.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến tăng huyết áp di huyết động:

Mạch máu bị co thắt.

Tăng hoạt tính giao cảm.

Mạch máu bị phì đại.

Giảm nhịp tim.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến tăng huyết áp do tăng sức cản ngoại biên:

Tăng hoạt tính giao cảm.

Tăng thể tích ngoại bào.

Tăng độ nhớt máu.

Tăng đáp ứng với catecholamine.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lợi ích của việc điều trị tăng huyết áp:

Giảm nguy cơ suy tim.

Giảm nguy cơ đái tháo đường.

Giảm nguy cơ béo phì.

Giảm nguy cơ rối loạn lipid huyết.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu ĐÚNG về biện pháp điều trị không dùng thuốc:

IBM ở mức 18-26kg/m2.

Tập tạ 2 lần 1 tuần.

Uống trà và cà phê bình thường.

Chế độ ăn giàu trái cây, rau, ít chất béo.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu ĐÚNG:

Không nên sử dụng thuốc lợi tiểu Thiazide trên bệnh nhân tăng huyết áp tâm thu đơn độc.

Không nên sử dụng thuốc chẹn kênh calci phân nhóm DHP trên bệnh nhân tăng huyết áp tâm thu đơn độc.

Tăng huyết áp trên đối tượng phụ nữ mang thai biểu hiện rõ sau 20 tuần, trừ trường hợp tăng huyết áp có sẵn.

Việc kiểm soát huyết áp không liên quan đến chức năng thận.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo JNC VII đối với bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường typ 1 thì huyết áp mức mục tiêu là bao nhiêu:

130/80.

140/90.

120/80.

150/90.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin:

Gây hạ Kali máu.

Ưu tiên sử dụng chung với nhóm lợi tiểu tiết kiệm Kali.

Ưu tiên sử dụng trên bệnh nhân THA kèm hẹp động mạch thận một bên.

Kích thích chuyển Karikynin thành Bradikynin.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các kiểu phối hợp thuốc điều trị tăng huyết áp:

Cơ chế tác dụng giống nhau.

Giúp bệnh nhân dung nạp thuốc tốt hơn.

Phối hợp theo kinh nghiệm.

Tăng tác dụng hạ áp.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng với lợi tiểu tiết kiệm K+:

Ít sử dụng cho nhiều tác dụng phụ.

Sử dụng được trên bệnh nhân THA kháng trị.

Thường gây tăng K+ máu.

Thường được kết hợp với lợi tiểu tiết kiệm K+.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc ức chế β chọn lọc trên tim ở liều thấp sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kèm, ngoại trừ:

Hen phế quản.

Đái tháo đường.

Nhịp chậm.

Suy thận.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc ức chế β có hoạt tính giao cảm nội tại sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kèm:

Hen phế quản.

Đái tháo đường.

Nhịp chậm.

Suy thận.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ của thuốc ức chế β, ngoại trừ:

Chậm nhịp.

Mất ngủ.

Rối loạn tình dục.

Suy tim mất bù.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của thuốc ức chế Calci:

Sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy thận.

Sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kèm rối loạn chuyển hóa.

Sử dụng được trên nhiều đối tượng bệnh nhân tăng huyết áp.

Sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kháng trị.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với bệnh nhân THA có ĐTĐ typ 1 thì thường kèm theo bệnh nào sau đây:

Bệnh gan.

Bệnh thận.

Suy tim.

Hội chứng chuyển hóa.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu ĐÚNG:

Enalapril điều trị tăng huyết áp trên đối tượng phụ nữ mang thai.

Có thể sử dụng chẹn kênh calci (đặc biệt loại tác dụng kéo dài nifedipin) và hydralazine điều trị tăng huyết áp trên đối tượng phụ nữ mang thai.

Losartan điều trị tăng huyết áp trên đối tượng phụ nữ mang tha.

Methyldopa điều trị tăng huyết áp trên đối tượng phụ nữ mang thai kháng thuốc ở thai kỳ thứ 3.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lợi tiểu quai thường được sử dụng trên bệnh nhân:

Tăng huyết áp kèm rối loạn tiêu hóa.

Tăng huyết áp kèm suy thận.

Tăng huyết áp kèm đái tháo đườn.

Tăng huyết áp kèm suy tim.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân đến bệnh viện khám tổng quát, khi bác sĩ tiến hành đo huyết áp thì thu được kết quả 140/95 mmHg và bệnh nhân than phiền rằng dạo này bị chóng mặt, nhức đầu, hay cáu gắt, mệt mỏi….. Theo phân loại INC VII, bệnh nhân này ở mức phân loại nào?

Tiền tăng huyết áp.

Tăng huyết áp độ 1.

Tăng huyết áp độ 2.

Bình thường.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc ức chế β sử dụng thích hợp trên các bệnh nhân tăng huyết áp:

Cao tuổi, trung niên, không phải da đen, THA kèm nhịp nhanh.

Trẻ, trung niên, không phải da đen, THA kèm nhịp nhanh.

Trẻ, trung niên, da đen, THA kèm nhịp nhanh.

Trẻ, trung niên, không phải da đen, THA kèm nhịp chậm.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu ĐÚNG:

Đích huyết áp cần đạt tối ưu đối với bệnh nhân THA và bệnh thận là 130/80 theo JNC VIII.

Việc kiểm soát huyết áp không liên quan đến chức năng thậ.

Bệnh nhân suy thận nặng được điều trị hiệu quả bằng lợi tiểu thiazide.

Đạt mức huyết áp tối ưu có thể đem thêm lợi ích ởo bệnh nhân suy thận mạn có protein niệu > 1g/24 giờ.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack