24 câu hỏi
Tác dụng phụ điển hình của thuốc ức chế men chuyển.
Tụt huyết áp.
Suy thận.
Ho khan.
Suy tim mất bù.
Ưu điểm của thuốc ức chế men chuyển:
Sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đườn.
Sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kèm tăng acid uric máu.
Cả 2 ý trên đều đúng.
Cả 2 ý trên đều sai.
Indapamid sử dụng được trên bệnh nhân:
Tăng huyết áp kèm suy thận.
Tăng huyết áp kháng trị.
Tăng huyết áp kèm rối loạn chuyển hóa.
Tăng huyết áp kèm suy tim.
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
Tăng huyết áp là tình trạng tăng huyết áp động mạch phổi.
Đáp ứng thấp với trị liệu.
Khởi phát nhanh.
Tỷ lệ mắc bệnh tăng nhanh, chiếm khoảng 20% ở các nước phát triển.
Phát biểu ĐÚNG về cơ chế bệnh sinh của bệnh tăng huyết áp.
Do kích hoạt quá mức hệ renin-Angiotensin-Aldosteron .
Do thể tích máu giảm làm giảm tiền gánh.
Do stress dẫn đến kích thích hệ phó giao cảm.
Do giãn tĩnh mạch tăng sức cản ngoại biên.
Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến tăng huyết áp di huyết động:
Mạch máu bị co thắt.
Tăng hoạt tính giao cảm.
Mạch máu bị phì đại.
Giảm nhịp tim.
Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến tăng huyết áp do tăng sức cản ngoại biên:
Tăng hoạt tính giao cảm.
Tăng thể tích ngoại bào.
Tăng độ nhớt máu.
Tăng đáp ứng với catecholamine.
Lợi ích của việc điều trị tăng huyết áp:
Giảm nguy cơ suy tim.
Giảm nguy cơ đái tháo đường.
Giảm nguy cơ béo phì.
Giảm nguy cơ rối loạn lipid huyết.
Chọn phát biểu ĐÚNG về biện pháp điều trị không dùng thuốc:
IBM ở mức 18-26kg/m2.
Tập tạ 2 lần 1 tuần.
Uống trà và cà phê bình thường.
Chế độ ăn giàu trái cây, rau, ít chất béo.
Phát biểu ĐÚNG:
Không nên sử dụng thuốc lợi tiểu Thiazide trên bệnh nhân tăng huyết áp tâm thu đơn độc.
Không nên sử dụng thuốc chẹn kênh calci phân nhóm DHP trên bệnh nhân tăng huyết áp tâm thu đơn độc.
Tăng huyết áp trên đối tượng phụ nữ mang thai biểu hiện rõ sau 20 tuần, trừ trường hợp tăng huyết áp có sẵn.
Việc kiểm soát huyết áp không liên quan đến chức năng thận.
Theo JNC VII đối với bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường typ 1 thì huyết áp mức mục tiêu là bao nhiêu:
130/80.
140/90.
120/80.
150/90.
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin:
Gây hạ Kali máu.
Ưu tiên sử dụng chung với nhóm lợi tiểu tiết kiệm Kali.
Ưu tiên sử dụng trên bệnh nhân THA kèm hẹp động mạch thận một bên.
Kích thích chuyển Karikynin thành Bradikynin.
Các kiểu phối hợp thuốc điều trị tăng huyết áp:
Cơ chế tác dụng giống nhau.
Giúp bệnh nhân dung nạp thuốc tốt hơn.
Phối hợp theo kinh nghiệm.
Tăng tác dụng hạ áp.
Phát biểu nào sau đây là đúng với lợi tiểu tiết kiệm K+:
Ít sử dụng cho nhiều tác dụng phụ.
Sử dụng được trên bệnh nhân THA kháng trị.
Thường gây tăng K+ máu.
Thường được kết hợp với lợi tiểu tiết kiệm K+.
Thuốc ức chế β chọn lọc trên tim ở liều thấp sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kèm, ngoại trừ:
Hen phế quản.
Đái tháo đường.
Nhịp chậm.
Suy thận.
Thuốc ức chế β có hoạt tính giao cảm nội tại sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kèm:
Hen phế quản.
Đái tháo đường.
Nhịp chậm.
Suy thận.
Tác dụng phụ của thuốc ức chế β, ngoại trừ:
Chậm nhịp.
Mất ngủ.
Rối loạn tình dục.
Suy tim mất bù.
Ưu điểm của thuốc ức chế Calci:
Sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy thận.
Sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kèm rối loạn chuyển hóa.
Sử dụng được trên nhiều đối tượng bệnh nhân tăng huyết áp.
Sử dụng được trên bệnh nhân tăng huyết áp kháng trị.
Đối với bệnh nhân THA có ĐTĐ typ 1 thì thường kèm theo bệnh nào sau đây:
Bệnh gan.
Bệnh thận.
Suy tim.
Hội chứng chuyển hóa.
Phát biểu ĐÚNG:
Enalapril điều trị tăng huyết áp trên đối tượng phụ nữ mang thai.
Có thể sử dụng chẹn kênh calci (đặc biệt loại tác dụng kéo dài nifedipin) và hydralazine điều trị tăng huyết áp trên đối tượng phụ nữ mang thai.
Losartan điều trị tăng huyết áp trên đối tượng phụ nữ mang tha.
Methyldopa điều trị tăng huyết áp trên đối tượng phụ nữ mang thai kháng thuốc ở thai kỳ thứ 3.
Lợi tiểu quai thường được sử dụng trên bệnh nhân:
Tăng huyết áp kèm rối loạn tiêu hóa.
Tăng huyết áp kèm suy thận.
Tăng huyết áp kèm đái tháo đườn.
Tăng huyết áp kèm suy tim.
Một bệnh nhân đến bệnh viện khám tổng quát, khi bác sĩ tiến hành đo huyết áp thì thu được kết quả 140/95 mmHg và bệnh nhân than phiền rằng dạo này bị chóng mặt, nhức đầu, hay cáu gắt, mệt mỏi….. Theo phân loại INC VII, bệnh nhân này ở mức phân loại nào?
Tiền tăng huyết áp.
Tăng huyết áp độ 1.
Tăng huyết áp độ 2.
Bình thường.
Thuốc ức chế β sử dụng thích hợp trên các bệnh nhân tăng huyết áp:
Cao tuổi, trung niên, không phải da đen, THA kèm nhịp nhanh.
Trẻ, trung niên, không phải da đen, THA kèm nhịp nhanh.
Trẻ, trung niên, da đen, THA kèm nhịp nhanh.
Trẻ, trung niên, không phải da đen, THA kèm nhịp chậm.
Phát biểu ĐÚNG:
Đích huyết áp cần đạt tối ưu đối với bệnh nhân THA và bệnh thận là 130/80 theo JNC VIII.
Việc kiểm soát huyết áp không liên quan đến chức năng thậ.
Bệnh nhân suy thận nặng được điều trị hiệu quả bằng lợi tiểu thiazide.
Đạt mức huyết áp tối ưu có thể đem thêm lợi ích ởo bệnh nhân suy thận mạn có protein niệu > 1g/24 giờ.
