vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 43
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 43

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu HbA1C đạt yêu cầu của Hội Hiệp đái tháo đường Hoa Kỳ:

< 7%.

>

> 7%.

< 6,5%.

>

> 6,5%.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần thay đổi kế hoạch điều trị khi chỉ số HbA1C ở giá trị nào?

< 6,2%.

>

< 7%.

>

> 7%.

> 8%.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Metformin thuộc phân nhóm nào:

Biguanid.

Sulfonylure.

Meglitinid.

Ức chế alpha glucosidase.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Acarbose thuộc phân nhóm nào:

Biguanid.

Sulfonylure.

Meglitinid.

Ức chế alpha glucosidase.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glipizid thuộc phân nhóm nào:

Biguanid.

Sulfonylure.

Meglitinid.

Ức chế alpha glucosidase.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của nhóm Biguanid:

Kích thích tế bào tiếng beta đảo tụy tiết Insulin.

Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với Insulin.

Tăng hoạt tính Insulin tại cơ quan đích.

Ức chế hấp thu glucid tại ruột.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của nhóm Sulfonylure:

Kích thích tế bào tiếng beta đảo tụy tiết Insulin.

Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với Insulin.

Tăng hoạt tính Insulin tại cơ quan đích.

Ức chế hấp thu glucid tại ruột.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của nhóm Thiazolidinedion:

Kích thích tế bào tiếng beta đảo tụy tiết Insulin.

Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với Insulin.

Tăng hoạt tính Insulin tại cơ quan đích.

Ức chế hấp thu glucid tại ruột.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của nhóm ức chế alpha glucosidase:

Kích thích tế bào tiếng beta đảo tụy tiết Insulin.

Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với Insulin.

Tăng hoạt tính Insulin tại cơ quan đích.

Ức chế hấp thu glucid tại ruột.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm thuốc Meglitinid giống cơ chế tác dụng với nhóm nào:

Biguanid.

Sulfonylure.

Thiazolidinedion.

Ức chế alpha glucosidase.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán đái tháo đường bằng mức glucose huyết tương bất kì giữa 2 lần xét nghiệm có giá trị bao nhiêu:

≤ 126 mg/dl.

≥ 126 mg/dl

≥ 200 mg/dl.

≤ 11,1 mmol/l.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán đái tháo đường bằng mức glucose huyết tương lúc đói giữa 2 lần xét nghiệm có giá trị bao nhiêu:

< 11,1 mmol/l.

>

≥ 126 mg/dl

≥ 200 mg/dl.

< 7 mmol/l.

>

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán đái tháo đường bằng biện pháp glucose giữa 2 lần xét nghiệm cần yêu cầu nào sau đây:

Uống 60g glucose sau 1giờ.

Uống 75g glucose sau 1giờ.

Uống 60g glucose sau 2giờ.

Uống 75g glucose sau 2giờ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệm vụ chính trong việc điều trị đái tháo đường:

Cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.

Kiểm soát các biến chứng liên quan.

Quản lý tốt mức đường huyết.

Hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu ĐÚNG:

Thể trạng bệnh nhân đái tháo đường týp 1 thường béo phì.

Triệu chứng đái tháo đường týp 2 thường khởi phát đột ngột.

Biến chứng cấp tính của đái tháo đường týp 1 là nhiễm toan chuyển hóa.

Đái tháo đường týp 2 chỉ điều trị bằng Insulin.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu đúng về đái tháo đường týp 1:

Tuổi khởi phát thường > 40 tuổi.

Insulin máu bình thường.

Điều trị bằng thay đổi lối sống, thuốc đái tháo đường dạng uống hoặc Insulin.

Biến chứng cấp tính là nhiễm toan ceton.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu đúng về đái tháo đường týp 2:

Biến chứng cấp tính là nhiễm toan ceton.

Khởi phát âm thầm.

Thể trạng gầy.

Kháng thể kháng tiểu đảo Langerhans (+).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu ĐÚNG:

WHR < 1 cơ thể được xếp vào dạng hình trái táo.

>

WHR > 1 cơ thể được xếp vào dạng hình trái lê.

WHR ở nữ là 0,7.

WHR ở nam đã 0,8.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu SAI:

Insulin có thể gây hạ đường huyết quá mức.

Dày và cứng chỗ tiêm nếu tiêm lặp lại nhiều lần.

Tất cả Insulin đều tiêm tĩnh mạch.

Không uống rượu khi điều trị bằng Insulin.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu SAI:

Các Sulfonylure chống đái tháo đường có nguy cơ hạ đường huyết quá mức và kéo dài.

Các Sulfonylure chống tăng đái tháo đường không có nguy cơ gây tăng cân.

Tác dụng của Sulfonylure sẽ tốt hơn nếu phối hợp với Metformin.

Các Sulfonylure có thể gây tương tác thúc đẩy nhau ra khỏi liên kết với protein huyết.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu ĐÚNG:

Đái tháo đường là tình trạng rối loạn chuyển hóa glucid gây tăng đường huyết cấp tính.

Do thiếu insulin tương đối ở tủy.

Do thiếu insulin tuyệt đối ở tủy.

Là bệnh mạn tính thường gặp trong một số các bệnh rối loạn nội tiết.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu ĐÚNG:

SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH

Đái tháo đường typ 1 là do tế bào beta tuyến tụy bị phá huỷ dẫn đến thiếu 1 phần Insulin.

Đái tháo đường typ 1 thường gặp ở bệnh nhân cao tuổi.

Đái tháo đường typ 1 thường dẫn đến xu hướng nhiễm toan ceton.

Đái tháo đường typ 1 là do sự giảm bài tiết Insulin tương đối phối hợp với kháng Insulin thụ thể.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:

Khi huyết áp tăng, cơ chế cân bằng thể dịch sẽ được kích hoạt.

Khi huyết áp giảm, cơ chế cân bằng thần kinh sẽ được kích hoạt.

Khi huyết áp giảm, tế bào cầu thận tiết renin, renon biến angiotensinogen thành angiotensin I rồi angiotensin I trở thành angiotensin II nhờ men chuyển làm tăng huyết áp trở lại.

Khi huyết áp giảm, kích thích các thủ áp nằm ở xoang động mạch cảnh và quai động mạch chủ.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức huyết áp sau đây được xếp vào tăng huyết áp độ 1 (theo phân loại JNC VII):

120/80 mmHg.

140/95 mmHg.

130/90 mmHg.

160/100 mmHg.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức huyết áp sau đây được xếp vào tăng huyết áp tâm thu đơn độc (theo phân loại JNC VII):

120/80 mmHg.

140/95 mmHg.

130/90 mmHg.

160/80 mmHg.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức huyết áp sau đây được xếp vào tăng huyết áp độ 2 (theo phân loại JNC VII):

120/80 mmHg.

140/95 mmHg.

130/90 mmHg.

160/110 mmHg.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng huyết áp trên đối tượng phụ nữ mang thai ưu tiên điều trị bằng thuốc nào:

Captopril.

Pindolol.

Methyldopa.

Nifedipin.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng lâm sàng của thuốc ức chế β dựa trên, ngoại trừ:

Tính chọn lọc trên tim.

Hiệu quả hạ áp.

Hoạt tính giao cảm nội tại.

Tính tan trong lipid.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc lợi tiểu sử dụng giai đoạn đầu gây hạ áp do:

Giãn mạch.

Giảm thể tích ngoại bào.

Giảm tác dụng cường giao cảm.

Giảm cơ bóp cơ tim.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc ức chế kênh Calci nhóm DHP tác dụng trên:

Trên mạch gây giãn mạch.

Trên tim gây ức chế co bóp tim, tim chậm.

Cả 2 ý đều đúng.

Cả 2 ý đều sai.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack