30 câu hỏi
Chỉ tiêu HbA1C đạt yêu cầu của Hội Hiệp đái tháo đường Hoa Kỳ:
< 7%.
>
> 7%.
< 6,5%.
>
> 6,5%.
Cần thay đổi kế hoạch điều trị khi chỉ số HbA1C ở giá trị nào?
< 6,2%.
>
< 7%.
>
> 7%.
> 8%.
Metformin thuộc phân nhóm nào:
Biguanid.
Sulfonylure.
Meglitinid.
Ức chế alpha glucosidase.
Acarbose thuộc phân nhóm nào:
Biguanid.
Sulfonylure.
Meglitinid.
Ức chế alpha glucosidase.
Glipizid thuộc phân nhóm nào:
Biguanid.
Sulfonylure.
Meglitinid.
Ức chế alpha glucosidase.
Tác dụng của nhóm Biguanid:
Kích thích tế bào tiếng beta đảo tụy tiết Insulin.
Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với Insulin.
Tăng hoạt tính Insulin tại cơ quan đích.
Ức chế hấp thu glucid tại ruột.
Tác dụng của nhóm Sulfonylure:
Kích thích tế bào tiếng beta đảo tụy tiết Insulin.
Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với Insulin.
Tăng hoạt tính Insulin tại cơ quan đích.
Ức chế hấp thu glucid tại ruột.
Tác dụng của nhóm Thiazolidinedion:
Kích thích tế bào tiếng beta đảo tụy tiết Insulin.
Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với Insulin.
Tăng hoạt tính Insulin tại cơ quan đích.
Ức chế hấp thu glucid tại ruột.
Tác dụng của nhóm ức chế alpha glucosidase:
Kích thích tế bào tiếng beta đảo tụy tiết Insulin.
Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với Insulin.
Tăng hoạt tính Insulin tại cơ quan đích.
Ức chế hấp thu glucid tại ruột.
Nhóm thuốc Meglitinid giống cơ chế tác dụng với nhóm nào:
Biguanid.
Sulfonylure.
Thiazolidinedion.
Ức chế alpha glucosidase.
Chẩn đoán đái tháo đường bằng mức glucose huyết tương bất kì giữa 2 lần xét nghiệm có giá trị bao nhiêu:
≤ 126 mg/dl.
≥ 126 mg/dl
≥ 200 mg/dl.
≤ 11,1 mmol/l.
Chẩn đoán đái tháo đường bằng mức glucose huyết tương lúc đói giữa 2 lần xét nghiệm có giá trị bao nhiêu:
< 11,1 mmol/l.
>
≥ 126 mg/dl
≥ 200 mg/dl.
< 7 mmol/l.
>
Chẩn đoán đái tháo đường bằng biện pháp glucose giữa 2 lần xét nghiệm cần yêu cầu nào sau đây:
Uống 60g glucose sau 1giờ.
Uống 75g glucose sau 1giờ.
Uống 60g glucose sau 2giờ.
Uống 75g glucose sau 2giờ.
Nhiệm vụ chính trong việc điều trị đái tháo đường:
Cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
Kiểm soát các biến chứng liên quan.
Quản lý tốt mức đường huyết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách.
Phát biểu ĐÚNG:
Thể trạng bệnh nhân đái tháo đường týp 1 thường béo phì.
Triệu chứng đái tháo đường týp 2 thường khởi phát đột ngột.
Biến chứng cấp tính của đái tháo đường týp 1 là nhiễm toan chuyển hóa.
Đái tháo đường týp 2 chỉ điều trị bằng Insulin.
Phát biểu đúng về đái tháo đường týp 1:
Tuổi khởi phát thường > 40 tuổi.
Insulin máu bình thường.
Điều trị bằng thay đổi lối sống, thuốc đái tháo đường dạng uống hoặc Insulin.
Biến chứng cấp tính là nhiễm toan ceton.
Phát biểu đúng về đái tháo đường týp 2:
Biến chứng cấp tính là nhiễm toan ceton.
Khởi phát âm thầm.
Thể trạng gầy.
Kháng thể kháng tiểu đảo Langerhans (+).
Phát biểu ĐÚNG:
WHR < 1 cơ thể được xếp vào dạng hình trái táo.
>
WHR > 1 cơ thể được xếp vào dạng hình trái lê.
WHR ở nữ là 0,7.
WHR ở nam đã 0,8.
Phát biểu SAI:
Insulin có thể gây hạ đường huyết quá mức.
Dày và cứng chỗ tiêm nếu tiêm lặp lại nhiều lần.
Tất cả Insulin đều tiêm tĩnh mạch.
Không uống rượu khi điều trị bằng Insulin.
Phát biểu SAI:
Các Sulfonylure chống đái tháo đường có nguy cơ hạ đường huyết quá mức và kéo dài.
Các Sulfonylure chống tăng đái tháo đường không có nguy cơ gây tăng cân.
Tác dụng của Sulfonylure sẽ tốt hơn nếu phối hợp với Metformin.
Các Sulfonylure có thể gây tương tác thúc đẩy nhau ra khỏi liên kết với protein huyết.
Chọn phát biểu ĐÚNG:
Đái tháo đường là tình trạng rối loạn chuyển hóa glucid gây tăng đường huyết cấp tính.
Do thiếu insulin tương đối ở tủy.
Do thiếu insulin tuyệt đối ở tủy.
Là bệnh mạn tính thường gặp trong một số các bệnh rối loạn nội tiết.
Chọn phát biểu ĐÚNG:
SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH
Đái tháo đường typ 1 là do tế bào beta tuyến tụy bị phá huỷ dẫn đến thiếu 1 phần Insulin.
Đái tháo đường typ 1 thường gặp ở bệnh nhân cao tuổi.
Đái tháo đường typ 1 thường dẫn đến xu hướng nhiễm toan ceton.
Đái tháo đường typ 1 là do sự giảm bài tiết Insulin tương đối phối hợp với kháng Insulin thụ thể.
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
Khi huyết áp tăng, cơ chế cân bằng thể dịch sẽ được kích hoạt.
Khi huyết áp giảm, cơ chế cân bằng thần kinh sẽ được kích hoạt.
Khi huyết áp giảm, tế bào cầu thận tiết renin, renon biến angiotensinogen thành angiotensin I rồi angiotensin I trở thành angiotensin II nhờ men chuyển làm tăng huyết áp trở lại.
Khi huyết áp giảm, kích thích các thủ áp nằm ở xoang động mạch cảnh và quai động mạch chủ.
Mức huyết áp sau đây được xếp vào tăng huyết áp độ 1 (theo phân loại JNC VII):
120/80 mmHg.
140/95 mmHg.
130/90 mmHg.
160/100 mmHg.
Mức huyết áp sau đây được xếp vào tăng huyết áp tâm thu đơn độc (theo phân loại JNC VII):
120/80 mmHg.
140/95 mmHg.
130/90 mmHg.
160/80 mmHg.
Mức huyết áp sau đây được xếp vào tăng huyết áp độ 2 (theo phân loại JNC VII):
120/80 mmHg.
140/95 mmHg.
130/90 mmHg.
160/110 mmHg.
Tăng huyết áp trên đối tượng phụ nữ mang thai ưu tiên điều trị bằng thuốc nào:
Captopril.
Pindolol.
Methyldopa.
Nifedipin.
Ứng dụng lâm sàng của thuốc ức chế β dựa trên, ngoại trừ:
Tính chọn lọc trên tim.
Hiệu quả hạ áp.
Hoạt tính giao cảm nội tại.
Tính tan trong lipid.
Thuốc lợi tiểu sử dụng giai đoạn đầu gây hạ áp do:
Giãn mạch.
Giảm thể tích ngoại bào.
Giảm tác dụng cường giao cảm.
Giảm cơ bóp cơ tim.
Thuốc ức chế kênh Calci nhóm DHP tác dụng trên:
Trên mạch gây giãn mạch.
Trên tim gây ức chế co bóp tim, tim chậm.
Cả 2 ý đều đúng.
Cả 2 ý đều sai.
