30 câu hỏi
Tác dụng trên kháng dị ứng là:
Tác dụng sinh lí.
Tác dụng được dùng trong điều trị.
Cả 2 ý đều đúng.
Cả 2 ý đều sai.
Tác dụng trên chuyển hóa là:
Tác dụng sinh lí.
Tác dụng được dùng trong điều trị.
Cả 2 ý đều đúng.
Cả 2 ý đều sai.
Chọn câu SAI glucocorticoid làm:
Tăng tổng hợp glucose.
Giảm dự trữ glucogen.
Giảm sử dụng glucogen ở mô ngoại biên.
Cả 3 ý đều sai.
Liều prednisolone gây mất xương cho tất cả các bệnh nhân:
> 7mg/ngày.
> 7,5mg/ngày.
> 6,5mg/ngày.
> 7,8mg/ngày.
Ngưng GC bao lâu thì tuyến yên mới hoạt động lại bình thường:
2-3 tháng.
6-12 tháng.
12-24 tháng.
3-6 tháng.
Yếu tố nguy cơ của hen phế quản bao gồm:
Yếu tố chủ thể người bệnh.
Yếu tố môi trường.
Yếu tố kích phát.
Cả ba câu trên đều đúng.
Phân loại hen theo mức độ nặng nhẹ, bậc 1:
FEV1 > 80%; PEF 20-30%.
FEV1 > 80%; PEF < 20%.
>
FEV1 60-80%; PEF 20-30%.
FEV1 > 80%; PEF < 30%.
>
Phân loại hen theo mức độ nặng nhẹ, bậc 2:
FEV1 > 80%; PEF 20-30%.
FEV1 > 80%; PEF < 20%.
>
FEV1 60-80%; PEF > 30%.
FEV1 > 80%; PEF < 30%.
>
Phân loại hen theo mức độ nặng nhẹ, bậc 3:
FEV1 60-80%; PEF < 30%.
>
FEV1 60-80%; PEF < 20%.
>
FEV1 60-80%; PEF > 30%.
FEV1 > 80%; PEF 20-30%.
Phân loại hen theo mức độ nặng nhẹ, bậc 4:
FEV1 < 60%; PEF < 30%.
>
FEV1 < 60%; PEF < 20%.
>
FEV1 60- 80%; PEF > 30%.
FEV1 < 60%; PEF > 30%. >
Trong điều trị hen phế quản, thuốc LABA dùng để:
Điều trị duy trì.
Điều trị cơn.
Cả 2 ý đều đúng.
Cả 2 ý đều sai.
Trong điều trị hen phế quản, thuốc SABA dùng để:
Điều trị duy trì.
Điều trị cơn.
Cả 2 ý đều đúng.
Cả 2 ý đều sai.
Salbutamol thuốc nhóm:
Kích thích β2 nhanh.
Kích thích β2 chậm.
Kháng choline.
Xanthin.
Formoterol thuốc nhóm:
Kích thích β2 nhanh.
Kích thích β2 chậm.
Kháng choline.
Xanthin.
Trong nhóm Xanthin, Aminophyllin được dùng để:
Điều trị duy trì.
Điều trị cơn.
Cả 2 ý đều đúng.
Cả 2 ý đều sai.
Trong nhóm Xanthin, Theophyllin được dùng để:
Điều trị duy trì.
Điều trị cơn.
Cả 2 ý đều đúng.
Cả 2 ý đều sai.
Thuốc nào chủ yếu dùng để điều trị duy trì trong điều trị hen:
Corticoides (hít).
SABA.
LABA.
Corticoides (uống).
Theophyllin thuốc nhóm:
Kích thích β2 nhanh.
Kích thích β2 chậm.
Kháng choline.
Xanthin.
Ipratropium thuốc nhóm:
Kích thích β2 nhanh.
Kích thích β2 chậm.
Kháng choline.
Xanthin.
Phân bậc hen dựa vào các đặc tính sau: triệu chứng ban ngày < 1lần/tuần; triệu chứng ban đêm > 2 lần/tháng; không giới hạn hoạt động thể lực:>
Bậc 1.
Bậc 2.
Bậc 3.
Bậc 4.
Phân bậc hen dựa vào các đặc tính sau: triệu chứng ban đêm > 2 lần/tháng; FEV1 60-80%; ảnh hưởng hoạt động thể lực:
Bậc 1.
Bậc 2.
Bậc 3.
Bậc 4.
Phân bậc hen dựa vào các đặc tính sau: hàng ngày triệu chứng vào ban ngày; triệu chứng ban đêm < 2 lần/tháng; giới hạn hoạt động thể lực:
>
Bậc 1.
Bậc 2.
Bậc 3.
Bậc 4.
Dạng thuốc điều trị hen trong cơn:
Xịt.
Xông.
Tiêm.
Bột khô.
Dạng thuốc điều trị hen trong cơn:
Xịt.
Xông.
Viên.
Bột khô.
Dạng thuốc điều trị hen cắt cơn:
Xịt.
Sirô
Tiêm.
Viên.
Dạng thuốc điều trị hen cắt cơn:
Xông.
Sirô
Tiêm.
Viên.
Phát biểu đúng về ĐTĐ typ 1:
Thể trạng béo phì.
Kháng thể kháng tiểu đảo Langerhans (-).
Thể hiện rõ hội chứng tăng huyết áp.
Biến chứng cấp tính là hôn mê.
Phát biểu đúng về ĐTĐ typ 2:
Thể trạng gầy.
Điều trị thay đổi lối sống, thuốc ĐTĐ dạng thuốc hoặc Insulin.
Bộc lộ các triệu chứng lâm sàng rõ rệt.
Insulin máu thấp.
Biến chứng mạn tính của bệnh ĐTĐ:
Hôn mê.
Hạ đường huyết.
Bệnh thần kinh ngoại vi.
Nhiễm toan chuyển hóa.
Mục tiêu điều trị quan trọng nhất của bệnh ĐTĐ:
Kiểm soát chế độ ăn.
Tránh tai biến do điều trị.
Kiểm soát Glucose máu tốt.
Ổn định thể trọng.
