vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 39
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 39

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn đề kháng Aminozid theo cơ chế:

Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương.

Làm thay đổi đích tác động.

Tạo ra các isoenzym không có ái lực với kháng sinh.

Tạo ra enzyme.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn đề kháng Chloramphenicol theo cơ chế:

Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương.

Làm thay đổi đích tác động.

Tạo ra các isoenzym không có ái lực với kháng sinh.

Tạo ra enzyme.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn đề kháng β-lactam theo cơ chế:

Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương.

Làm thay đổi đích tác động.

Tạo ra các isoenzym không có ái lực với kháng sinh.

Tạo ra enzyme.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác dụng của kháng sinh , chọn câu sai:

Ức chế sinh tổng hợp vách tế bào.

Ức chế tổng hợp protein.

Thay đổi tính thấm của màng tế bào.

Ức chế hình thành màng tế bào.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ức chế sinh tổng hợp vách tế bào là cơ chế tác dụng của:

β-lactam, Vacomycin.

Streptomycin, Tetracyclin, Erythromycin, Chloramphenicol.

Flouroquinolon, Rifampicin.

Polymycin.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ức chế tổng hợp protein là cơ chế tác dụng của:

β-lactam, Vacomycin.

Streptomycin, Tetracyclin, Erythromycin, Chloramphenicol.

Flouroquinolon, Rifampicin.

Polymycin.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ức chế sinh tổng hợp acid nucleic là cơ chế tác dụng của:

β-lactam, Vacomycin.

Streptomycin, Tetracyclin, Erythromycin, Chloramphenicol.

Flouroquinolon, Rifampicin.

Polymycin.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lựa chọn kháng sinh dựa trên các yếu tố, ngoại trừ:

Chú ý đến độ an toàn của kháng sinh.

Ban đầu nên đánh kháng sinh phổ rộng, mạnh nhất để đảm bảo an toàn.

Sử dụng kháng sinh ban đầu dựa trên kinh nghiệm trước đó.

Giá cả hợp lý

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số biện pháp hạn chế gia tăng vi khuẩn kháng kháng sinh, ngoại trừ:

Có thể dùng thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng do virus.

Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ; nên ưu tiên kháng sinh có hoạt phổ hẹp có tác dụng đặc hiệu trên vi khuẩn gây bệnh.

Dùng kháng sinh đủ liều lượng và thời gian.

Đề cao các biện pháp khử trùng và tiệt trùng, tránh lan truyền vi khuẩn đề kháng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những điều cân nhắc khi chọn kháng sinh cho một vi khuẩn là tác nhân gây bệnh là, ngoại trừ:

Phổ tác dụng của thuốc, ưu tiên phổ rộng.

Đặc tính dược động học.

Hiệu quả.

Giá cả.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu liên quan đến kháng sinh đồ là SAI?

Nhạy cảm: S

Chọn kháng sinh cho kết quả S để điều trị.

Đề kháng R.

Chọn kháng sinh cho kết quả R để điều trị.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh tác dụng diệt khuẩn tuyệt đối là:

Polymycin.

Macrolid.

Aminoglycoside

Penicillin.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định liên quan đến đề kháng giả nào sau đây là SAI?

Đề kháng giả là có biểu hiện đề kháng nhưng không phải là bản chất và mang nguồn gốc di truyền.

Hiện tượng đề kháng của vi khuẩn khi nằm trong các ổ apxe nung mủ lớn là để kháng giả.

Khuẩn lao nằm trong hang lao là đề kháng giả.

Đề kháng giả khi không còn thuốc kháng sinh vi khuẩn hồi phục và phát triển lại.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đề kháng nào dưới đây không phải là đề kháng tự nhiên.

Pseudomonas không chịu tác dụng của penicillin.

Tụ cầu không chịu tác dụng của colistin.

Mycoplasma sẽ không chịu tác dụng của kháng sinh nhóm β-lactam.

Vi khuẩn lao nằm trong hang lao không chịu tác dụng của rifampicin.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị kháng sinh dựa trên kinh nghiệm nào sau đây là SAI?

Điều trị ban đầu dựa trên cơ sở các số liệu dịch tễ học về vi khuẩn gây bệnh và mức độ đề kháng kháng sinh của chúng.

Tùy theo điều kiện, lấy được bệnh phẩm để nhuộm Gram, nuôi cấy phân lập và thử kháng sinh đồ trước khi điều trị kháng sinh là tốt nhất.

Một tiêu bản nhuộm Gram hay một xét nghiệm tìm kháng nguyên trực tiếp, có thể do cho phép có được biện pháp điều trị đặc hiệu, trước khi có kết quả nuôi cấy.

Cần đợi kết quả phân lập và nuôi cấy mới bắt đầu điều trị kháng sinh.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào liên quan đến kháng sinh sau đây là SAI?

Theo phương thức tác dụng, chia kháng sinh thành 2 loại: kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn và kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn.

Một số kháng sinh kìm khuẩn ở nồng độ cao lại có tác dụng diệt khuẩn.

Một số kháng sinh diệt khuẩn ở nồng độ cao lại có tác dụng kìm khuẩn.

Một số kháng sinh diệt khuẩn: quinolone, β-lactam…

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn gây viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, hay gặp nhất là:

Haemophilus influenza.

Klebsialla.

E. coli

Chlamydia.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khẳng định và xếp loại nhiễm khuẩn bệnh viện, ta phải dựa vào cơ sở:

Các bằng chứng lâm sàng và kết quả xét nghiệm.

Các kết quả xét nghiệm và tình trạng bệnh.

Nhập viện > 48 giờ.

Bệnh cảnh lâm sàng nặng lên.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cephalosporin tác dụng tốt nhất trên trực khuẩn mủ xanh là:

Ceftazidim.

Cefuroxime.

Cefotaxim.

Cefradin.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh đặc trị cho tụ cầu vàng kháng Methicilin (MRSA) là:

Vancomycin.

Cefalothin.

Ceftazidim.

Polymycin.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Penicillin nào không bị penicilinase phân hủy?

Penicillin G.

Penicillin V.

Oxacilin.

Ampicillin.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu chỉ có một loại vi khuẩn là căn nguyên gây bệnh thì phối hợp kháng sinh nhằm mục đích làm tăng khả năng….?

Diệt khuẩn.

Kìm khuẩn.

Đề kháng.

Chọn lọc.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất ức chế β-lactamase có đặc điểm?

Có tác dụng kháng khuẩn như penicillin.

Có tác dụng kháng khuẩn như cephalosporin.

Phối hợp penicilin để làm bền vững penicillin, làm tăng tác dụng.

Làm tăng khả năng của penicillin thấm vào mô.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Acid clavulanic có tác dụng?

Có tác dụng kháng khuẩn như penicillin .

Phối hợp với penicillin để tăng phổ kháng khuẩn.

Phối hợp penicillin để làm bền vững penicillin, làm tăng tác dụng.

Làm tăng khả năng của penicillin thấm vào mô.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn thuộc vi hệ bình thường sẽ trở thành tác nhân gây bệnh khi có cơ hội nào?

Xâm nhập vào mô.

Xâm nhập vào da hay niêm mạc bị thương.

Lạc đường.

Cả ba câu đều đúng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn trong bệnh viện đề kháng kháng sinh cao hơn vi khuẩn ngoài cộng đồng vì?

Vi khuẩn được tiếp xúc với kháng sinh.

Vi khuẩn đề kháng truyền từ bệnh nhân này sang bệnh nhân khác.

Vi khuẩn đề kháng lây truyền qua các dụng cụ y tế.

Cả ba câu đều đúng.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao điều trị nhiễm khuẩn bằng kháng sinh có thể gây thất bại?

Vì tình trạng để kháng giả.

Vì vi khuẩn mang gen đề kháng kháng sinh.

Vì chọn sai phổ tác dụng trên vi khuẩn gây bệnh.

Cả 3 ý đều đúng. SỬ DỤNG GLUCOCORTICOID

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng trên hồng cầu của glucocorticoid được ứng dụng trong điều trị ung thư sau hóa trị hay xạ trị vì:

Làm tăng nhanh lượng hồng cầu.

Làm tăng nhanh lượng tiểu cầu.

Làm giảm lượng hồng cầu.

Làm tăng lương bạch huyết cầu ưa acid.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bôi thuốc corticoid trên diện rộng, kéo dài thì:

Da sẽ bị khô.

Da sẽ mẩn đỏ.

Khả năng thấm thuốc vô hệ tuần hoàn rất.

Dễ bị bịnh nhiễm nấm.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định của glucocorticoid gồm:

Viêm da do virus, nấm.

Tổn thương có loét.

Viêm da mặt có rối loạn vận mạch hoặc viêm nang lông (trứng cá).

Tất cả các điều trên.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack