30 câu hỏi
Điều nào sau đây là SAI khi đề cập đến thuốc giải độc Physotigmin?
Physotigmin được dùng trong một số trường hợp ngộ độc các chất chủ vận cholinergic.
Physotigmin ức chế men cholinesterase.
Cần lưu ý rằng physotigmin có thể gây ngộ độc phải dùng ngay atropin với liều bằng ½ liều physotigmin dùng lần cuối.
Physotigmin có ưu điểm là nó có thể đi vào hệ thần kinh trung ương, làm đảo ngược các triệu chứng ức chế cholinesterase khác.
Điều nào sau đây là SAI khi đề cập đến thuốc giải độc EDTA calci dinatri?
EDTAcalcidinatrilàmuốicalcidinitricủaacid ethylendiamintetraacetic.
EDTA calci dinatri hấp thu tốt qua đường uống.
EDTA calci dinatri được chỉ định khi ngộ độc chì, sắt, coban, đồng…
EDTA calci dinatri độc với thận và ống thận có thể gây thoái hóa ống thận.
Điều nào sau đây là SAI khi đề cập đến thuốc giải độc Deferoxamin?
Là chất tạo chelat mạnh với sắt.
Phức hợp sắt – Deferoxamin (ferioxamin) ít độc hơn và dễ thải trừ hơn sắt tự do.
Deferoxamin hấp thu tốt qua đường uống.
Được thải trừ chủ yếu qua thận làm cho nước tiểu có màu đỏ thẫm.
Điều nào sau đây là SAI khi đề cập đến thuốc giải độc Dimercaprol?
Dimercaprol còn được dùng với tên B.A.L.
Dùng để giải độc thủy ngân, asen muối vàngười.
Những tác dụng phụ có thể làm buồn nôn, đau đầu, tim đập nhanh.
Đường dùng thường là tiêm tĩnh mạch. XÉT NGHIỆM LÂM SÀNG
Creatinin được chọn để đo clearance-creatinin là vì:
Ít độc.
Bài tiết qua thận mà ít bị tái hấp thu.
Dễ đo hơn các chất khác.
Không bị chuyển hóa ở gan.
Albumin chiếm bao nhiêu % trong protein toàn phần:
50%.
60%.
70%.
80%.
Bilirubin là sản phẩm thoái hóa của;
Hemoglobin.
Mật.
Glucose.
Cả ba đều sai.
AST là
Aspartate aminotransferase.
Aspartate transferase.
Alanin aminotransferase.
Alanine transferase.
ALT là
Aspartat aminotransferase.
Alanin aminotransferase.
Alanin transferase.
Alanin transferase.
Xét nghiệm lâm sàng gồm:
Sinh hóa.
Huyết học.
Vi sinh và ký sinh trùng học.
Tất cả đúng.
Trị số được coi là bình thường của clearance-creatinin là:
0,6-1,2mg/dl.
0,2-0,6mg/dl.
1,2-1,8mg/dl.
Tất cả sai.
Trị số được coi là bình thường của clearance-creatinin là:
55-110mmol/l.
25-55mmol/l.
110-180mmol/l.
120-130mmol/l.
Creatinin huyết tương được xem là bình thường:
0,6-1,2mg/dl.
0,2-0,6mg/dl.
1,2-1,8mg/dl.
Tất cả sai.
Creatinin huyết tương được xem là bình thường:
55-110mmol/l.
25-55mmol/l.
110-180mmol/l.
120-130mmol/l.
Glucose máu được coi là bình thường khi trị số của glucose huyết lúc đói:
70-110mg/dl.
110-126mg/dl.
>126mg/dl.
45-70mg/dl.
Glucose máu được coi là bình thường khi trị số của glucose huyết lúc đói:
3,9-6,1mmol/l.
2,5-3,9mmol/l.
6,1mmol/l.
Cả ba trị số trên.
Trị số glucose huyết được đo vào lúc bụng đói là:
3,9-6,1mmol/l.
2,5-3,9mmol/l.
6,1mmol/l.
Cả ba trị số trên.
Nếu protein toàn phần là 6g/l, vậy albumin là:
3g/l.
3,6g/l.
4.2g/l.
4,8g/l.
Nếu protein toàn phần là 7g/l, vậy albumin là:
3g/l.
3,6g/l.
4.2g/l.
4,8g/l.
Nếu protein toàn phần là 8g/l, vậy albumin là:
3g/l.
3,6g/l.
4.2g/l.
4,8g/l.
Chỉ số bình thường của CK (Creatinkinase):
0-45u/l.
0-100u/l.
0-130u/l.
Cả ba trị số đều sai.
Xét nghiệm CK thường được dùng đến khi bệnh nhân có vấn đề về:
Cơ xương.
Cơ tim.
Câu a, b đúng.
Câu a, b sai.
Xét nghiệm CK được ứng dụng nhiều nhất trong bệnh:
Tăng huyết áp.
Nhồi máu cơ tim.
Suy tim.
Tất cả các bệnh liên quan đến tim.
Chỉ số bình thường của AST là:
0-35u/l.
0-100u/l.
0-130u/l.
0-50u/l.
Chỉ số bình thường của ALT là:
0-35u/l.
0-100u/l.
0-130u/l.
0-50u/l.
Nguyên nhân gây vàng da trước gan là do:
Sự tan huyết.
Tắc mật.
Bilirubin bị loại khỏi máu kém hoặc liên hợp kém.
Tất cả đúng.
Nguyên nhân gây vàng da tại gan là do:
Sự tiêu huyết.
Tắc mật.
Bilirubin bị loại khỏi máu kém hoặc liên hợp kém.
Tất cả đúng.
Nguyên nhân gây vàng da sau gan là do:
Tiêu huyết.
Tắc mật.
Bilirubin bị loại khỏi máu kém hoặc lien hợp kém.
Tất cả đúng.
Bạch cầu hạt trung tính chiếm bao nhiêu trong tổng lượng bạch cầu:
50%.
60%.
70%.
Tất cả đúng.
Được coi là bệnh khi lượng tiểu cầu là:
70.000/mm3.
150.000/mm3.
200.000/mm3.
300.000/mm3.
