vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 36
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 36

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là SAI khi đề cập đến thuốc giải độc Physotigmin?

Physotigmin được dùng trong một số trường hợp ngộ độc các chất chủ vận cholinergic.

Physotigmin ức chế men cholinesterase.

Cần lưu ý rằng physotigmin có thể gây ngộ độc phải dùng ngay atropin với liều bằng ½ liều physotigmin dùng lần cuối.

Physotigmin có ưu điểm là nó có thể đi vào hệ thần kinh trung ương, làm đảo ngược các triệu chứng ức chế cholinesterase khác.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là SAI khi đề cập đến thuốc giải độc EDTA calci dinatri?

EDTAcalcidinatrilàmuốicalcidinitricủaacid ethylendiamintetraacetic.

EDTA calci dinatri hấp thu tốt qua đường uống.

EDTA calci dinatri được chỉ định khi ngộ độc chì, sắt, coban, đồng…

EDTA calci dinatri độc với thận và ống thận có thể gây thoái hóa ống thận.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là SAI khi đề cập đến thuốc giải độc Deferoxamin?

Là chất tạo chelat mạnh với sắt.

Phức hợp sắt – Deferoxamin (ferioxamin) ít độc hơn và dễ thải trừ hơn sắt tự do.

Deferoxamin hấp thu tốt qua đường uống.

Được thải trừ chủ yếu qua thận làm cho nước tiểu có màu đỏ thẫm.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là SAI khi đề cập đến thuốc giải độc Dimercaprol?

Dimercaprol còn được dùng với tên B.A.L.

Dùng để giải độc thủy ngân, asen muối vàngười.

Những tác dụng phụ có thể làm buồn nôn, đau đầu, tim đập nhanh.

Đường dùng thường là tiêm tĩnh mạch. XÉT NGHIỆM LÂM SÀNG

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Creatinin được chọn để đo clearance-creatinin là vì:

Ít độc.

Bài tiết qua thận mà ít bị tái hấp thu.

Dễ đo hơn các chất khác.

Không bị chuyển hóa ở gan.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Albumin chiếm bao nhiêu % trong protein toàn phần:

50%.

60%.

70%.

80%.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bilirubin là sản phẩm thoái hóa của;

Hemoglobin.

Mật.

Glucose.

Cả ba đều sai.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

AST là

Aspartate aminotransferase.

Aspartate transferase.

Alanin aminotransferase.

Alanine transferase.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ALT là

Aspartat aminotransferase.

Alanin aminotransferase.

Alanin transferase.

Alanin transferase.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm lâm sàng gồm:

Sinh hóa.

Huyết học.

Vi sinh và ký sinh trùng học.

Tất cả đúng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trị số được coi là bình thường của clearance-creatinin là:

0,6-1,2mg/dl.

0,2-0,6mg/dl.

1,2-1,8mg/dl.

Tất cả sai.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trị số được coi là bình thường của clearance-creatinin là:

55-110mmol/l.

25-55mmol/l.

110-180mmol/l.

120-130mmol/l.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Creatinin huyết tương được xem là bình thường:

0,6-1,2mg/dl.

0,2-0,6mg/dl.

1,2-1,8mg/dl.

Tất cả sai.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Creatinin huyết tương được xem là bình thường:

55-110mmol/l.

25-55mmol/l.

110-180mmol/l.

120-130mmol/l.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucose máu được coi là bình thường khi trị số của glucose huyết lúc đói:

70-110mg/dl.

110-126mg/dl.

>126mg/dl.

45-70mg/dl.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucose máu được coi là bình thường khi trị số của glucose huyết lúc đói:

3,9-6,1mmol/l.

2,5-3,9mmol/l.

6,1mmol/l.

Cả ba trị số trên.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trị số glucose huyết được đo vào lúc bụng đói là:

3,9-6,1mmol/l.

2,5-3,9mmol/l.

6,1mmol/l.

Cả ba trị số trên.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu protein toàn phần là 6g/l, vậy albumin là:

3g/l.

3,6g/l.

4.2g/l.

4,8g/l.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu protein toàn phần là 7g/l, vậy albumin là:

3g/l.

3,6g/l.

4.2g/l.

4,8g/l.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu protein toàn phần là 8g/l, vậy albumin là:

3g/l.

3,6g/l.

4.2g/l.

4,8g/l.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số bình thường của CK (Creatinkinase):

0-45u/l.

0-100u/l.

0-130u/l.

Cả ba trị số đều sai.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm CK thường được dùng đến khi bệnh nhân có vấn đề về:

Cơ xương.

Cơ tim.

Câu a, b đúng.

Câu a, b sai.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm CK được ứng dụng nhiều nhất trong bệnh:

Tăng huyết áp.

Nhồi máu cơ tim.

Suy tim.

Tất cả các bệnh liên quan đến tim.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số bình thường của AST là:

0-35u/l.

0-100u/l.

0-130u/l.

0-50u/l.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số bình thường của ALT là:

0-35u/l.

0-100u/l.

0-130u/l.

0-50u/l.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây vàng da trước gan là do:

Sự tan huyết.

Tắc mật.

Bilirubin bị loại khỏi máu kém hoặc liên hợp kém.

Tất cả đúng.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây vàng da tại gan là do:

Sự tiêu huyết.

Tắc mật.

Bilirubin bị loại khỏi máu kém hoặc liên hợp kém.

Tất cả đúng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây vàng da sau gan là do:

Tiêu huyết.

Tắc mật.

Bilirubin bị loại khỏi máu kém hoặc lien hợp kém.

Tất cả đúng.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạch cầu hạt trung tính chiếm bao nhiêu trong tổng lượng bạch cầu:

50%.

60%.

70%.

Tất cả đúng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Được coi là bệnh khi lượng tiểu cầu là:

70.000/mm3.

150.000/mm3.

200.000/mm3.

300.000/mm3.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack