30 câu hỏi
Thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid và histamine có tương tác là?
Đối kháng cạnh tranh.
Đối kháng không cạnh tranh.
Đối kháng hóa học.
Đối kháng sinh lý.
Phenoxybenzamin và epinephrine có tương tác gì?
Đối kháng cạnh tranh.
Đối kháng không cạnh tranh.
Đối kháng hóa học.
Đối kháng sinh lý.
Epinephrine và histamin có tác dụng gì?
Đối kháng cạnh tranh.
Đối kháng không cạnh tranh.
Đối kháng hóa học.
Đối kháng sinh lý.
Dimercaprol và chì, kim loại nặng có tương tác gì?
Đối kháng cạnh tranh.
Đối kháng không cạnh tranh.
Đối kháng hóa học.
Đối kháng sinh lý.
Pralidoxim và thuốc trừ sâu loại hữu cơ có tương tác gì?
Đối kháng cạnh tranh.
Đối kháng không cạnh tranh.
Đối kháng hóa học.
Đối kháng sinh lý.
Tương tác thuốc là chọn câu sai?
Tác động qua lại của hai thuốc khi sử dụng đồng thời.
Có thể được dùng để giải độc.
Là sự trộn lẫn thuốc với nhau trước khi đưa vào cơ thể.
Làm thay đổi độc tính hay tác dụng dược lý.
Không dùng thức ăn có chứa Ca2+, Fe2+ với những thuốc nào?
Nialamid.
Iproniazid.
Phenelzin.
Norfloxacin.
Tương tác giữa Asoirin – tolbutamid là:
Tương tác do thay đổi hấp thu thuốc.
Tương tác do thay đổi chuyển hóa thuốc.
Tương tác cho thay đổi phân bố thuốc trong huyết tương.
Tương tác do thay đổi thải trừ ở thận.
Các phối hợp sau, phối hợp nào có tương tác hiệp đồng trực tiếp nhưng khác thụ thể?
Các aminosid với nhau.
Aspirin và coumarin.
Sulfamethoxazol và trimethoprim.
Furosemid và gentamycin.
Phát biểu sai về tương tác dược động học?
Có thể làm thay đổi hấp thu thuốc.
Cạnh tranh gắn kết trên receptor.
Làm thay đổi chuyển hóa thuốc ở gan.
Làm thay đổi chuyển hóa thuốc ở thận.
Thuốc nào sau đây là thuốc cảm ứng enzym gan, ngoại trừ:
Phenobarbital.
Carbamazepine.
Allopurinol.
Tetracyclin.
Phát biểu sai về đối kháng không cạnh tranh?
Gắn cùng receptor với chất chủ vận.
Cho tác dụng dược lý ngược với chất chủ vận.
Gắn vào receptor một cách không thuận nghịch.
Tăng liều chất chủ vận sẽ gây lại hoạt tính.
Điều nào sau đây là sai:
Dùng phenyltonin có thể dẫn đến rối loạn chuyển hóa Vitamin D.
Dùng thuốc nhuận tràng làm giảm hấp thu các chất.
Dùng antacid chứa nhôm làm cản trở hấp thu Vitamin B1.
Dùng INH làm mất hoạt tính Vitamin B3. SỬ DỤNG THUỐC TRÊN ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
Thuốc nào không dùng cho trẻ sơ sinh:
Menthol.
Ephedrine.
Camphor.
Tất cả đều đúng.
Không nên bôi dầu gió, cao xoa có chứa bạc hà lên mũi trẻ sơ sinh vì:
Làm trẻ bỏ bú.
Có thể ngừng hô hấp.
Làm trẻ bị dị ứng.
Gây kích thích trẻ không ngủ được.
Tại sao không dùng metoclopramide cho trẻ em được:
Gây ảnh hưởng đến thần kinh ngoại tháp.
Co giật, động kinh.
Vã mồ hôi, tim tái.
a, b đúng.
Những thay đổi trong cấu tạo cơ thể của người cao tuổi ảnh hưởng đến phân bố thuốc bao gồm:
Giảm hiệu suất tim, giảm lượng albumin máu.
Giảm khối cơ, giảm tổng lượng nước của cơ thể.
Tăng lượng mỡ trong cơ thể, alpha 1-acid glycoprotein không thay đổi hoặc tăng nhẹ.
Tất cả các yếu tố trên.
Sự khác biệt về sinh khả dụng thường chỉ gặp ở trẻ dưới 1 tuổi.Nguyên nhân có thể là do:
Độ pH dạ dày cao hơn trẻ lớn.
Nhu động ruột của trẻ nhỏ mạnh hơn trẻ lớn.
Hệ enzyme phân hủy thuốc ở trẻ dưới 6 tháng chưa hoàn chỉnh.
Tất cả đều đúng.
Ta nên hạn chế tiêm bắp ở trẻ sơ sinh vì:
Hệ cơ bắp của trẻ còn nhỏ.
Hệ cơ bắp chưa được tưới máu đầy đủ.
Khó biết chính xác sinh khả dụng để tính liều thuốc chính xác.
Tất cả đều đúng.
Liều lượng thuốc dùng cho trẻ sơ sinh:
Được tính theo những công thức suy ra từ cân nặng của người lớn.
Được tính theo các bảng liều lượng dành riêng cho nhi khoa.
Được tính từ liều dùng cho người lớn giảm xuống ½.
Tất cả đều sai.
Ở trẻ sơ sinh, pha I chuyển hóa thuốc ở gan:
Còn hạn chế.
Hệ enzyme chuyển hóa ở gan chưa đầy đủ.
a, b đúng.
a, b sai.
Tính thắm của hàng rào máu não ở trẻ em:
Thấp hơn người lớn.
Bằng người lớn.
Cao hơn người lớn.
a, b đúng.
Dùng corticoid, tetracyclin ở trẻ em:
Giúp cho trẻ mau lớn.
Làm cho trẻ bị chậm lớn.
Làm cho trẻ bị ngộ độc.
Làm cho gan chậm phát triển.
Thuốc gây ra những dị tật ở trẻ sơ sinh vào năm 1961 là:
Diazepam.
Meprobamat.
Cimetidine.
Thalidomide.
Có mấy đường đưa thuốc thường dùng ở trẻ em:
1
2
3
4
Các đường đưa thuốc thường dùng ở trẻ em gồm:
Đường uống.
Đường dặt trực tràng.
Đường tiêm và đường hô hấp qua dạng khí dung.
Tất cả các đường trên.
Ở người cao tuổi thuốc khó thấm qua da là do:
Da người cao tuổi khô.
Thành phần lipid giảm.
Sự hấp thu ở da kém.
Tất cả các lý do trên.
Đối với người cao tuổi nên khuyên:
Dùng nhiều thuốc để mau hết bệnh.
Dùng them thuốc để phòng bệnh.
Khi dùng thuốc nên có người thân theo dõi liều lượng và cách dùng.
Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc nếu không có bác sĩ khám bệnh cho toa.
Nguyên tắc khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Chỉ kê đơn khi lợi ích của thai nhi cao hơn người mẹ.
Giảm liều so với bình thường.
Tránh dùng tất cả các loại thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Tất cả đúng.
Những thuốc không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi gồm những thuốc ngoại lệ sau:
Codein.
Diphennoxylat.
Sulfamid.
Tất cả sai.
