30 câu hỏi
Loại thuốc nào nên uống xa bữa ăn.
Thuốc ức chế dịch vị.
Thuốc NSAID.
Các enzyme tiêu hóa.
Thuốc sucrafat.
Thuốc nên uống vào ban ngày, ngoại trừ:
Lợi tiểu.
Kháng histamine H2.
Corticoid.
Trị cao huyết áp
Tương tác dược lực học có thể do:
Cạnh tranh tại vị trí tác dụng trên receptor.
Tác dụng trên cùng 1 hệ thống sinh lý.
Tác dụng trên 1 hệ thống sinh lý khác.
Câu a và b đúng.
Sự tương tác nào sau đây dẫn tới tình trạng gây mất tác dụng của thuốc đo đẩy nhau ra khỏi receptor:
Propranolol và pilocarpin.
Atropine và pilocarpin.
Morpine và nalorphin.
Propanolon và isoprenaline.
Phát biểu sai về tương tác dược động:
Có thể làm thay đổi hấp thu tại vị trí đưa thuốc.
Cạnh tranh gắn kết trên receptor.
Có thể làm thay đổi chuyển hóa thuốc ở gan.
Có thể thay đổi sự bài xuất thuốc ở thận.
Tác động đối kháng:
c = a+b.
c > a+b.
c < a+b.
>
c ≥ a+b.
Tương tác làm thay đổi sự hấp thu của thuốc bao gồm, ngoại trừ:
Tương tác cho thay đổi pH ở dạ dày-ruột.
Tương tác do tạo phức hay chelat.
Tương tác do thay đổi tốc độ làm rỗng dạ dày.
Tương tác làm thay đổi sự tái hấp thu ở tiêu quản thận.
Tương tác làm thay đổi sự hấp thu của thuốc, ngoại trừ:
Thay đổi pH ở dạ dày và ruột.
Tạo phức chất chelat.
Làm thay đổi tốc độ làm rỗng dạ dày.
Làm thay đổi sự tái hấp thu ở tiểu quản thận.
Sốt cao, toát mồ hôi, ỉa chảy là dấu hiệu của hội chứng:
Cushing.
Reynauld.
Serotonin.
Parkingson.
Griseofulvin là thuốc bị giảm hấp thu do:
Giảm liều
Giảm HCl trong dịch vị.
Tăng laki máu.
Tăng HCl trong dịch vị.
Phối hợp 1 thuốc kháng viêm không steroid dẫn đến:
Tăng sự đông máu.
Giảm đông máu.
Tăng tỷ lệ chảy máu.
Tất cả sai.
Phối hợp warfarin và ibuprofen dẫn đến:
Tăng tỷ lệ chảy máu.
Làm chắc thành mạch máu.
Làm tăng nguy cơ tạo cục máu.
Gây tắc nghẽn động mạch vành.
Sự rối loạn nhịp tim do nồng độ cao bất thường của thuốc kháng histamine H1 terfenadin
Khi sử dụng chung với phenobarbital.
Sử dụng cùng lúc với phenybutazol.
Sử dụng cùng lúc với thuốc kháng nấm ketonazol.
Sử dụng cùng lúc với rifampicin.
Tương tác làm tiêu cơ vân, mắc các bệnh về cơ:
Furosemide + gentamycin.
Thuốc giản cơ cura + thuốc mê.
Phối hợp 2 kháng sinh nhóm aminosid.
Clarithromycin + simvastatin.
Khi phối hợp ciprofloxacin với antacid:
Tăng hiệu quả điều trị của ciprofloxacin.
Giảm tác dụng điều trị của ciprofloxacin.
Giảm độc tính của ciprofloxacin.
Rút ngắn thời gian điều trị của ciprofloxacin.
Khi dùng chung nước bưởi với felodipine thì nồng độ của felodipine trong huyết tương tăng lên bao nhiêu lần:
150%.
200%.
>300%.
>400%.
Vitamin C tương tác với quinine khi dùng chung, kết quả là:
Tăng tái hấp thu quinine ở thận.
Tăng tái thải trừ quinine ở thận.
Giảm thải trừ vitamin C.
Giảm hấp thu vitamin C.
Thuốc nên uống trong bữa ăn:
Levodopa.
Diazepam.
Doxycycline.
Tất cả đúng.
Trong nước bưởi có chất nào làm ức chế enzyme chuyển hóa thuốc:
Naridin.
Naringin.
Naringidin.
Tất cả sai.
Thuốc nào nên uống sau bữa ăn, ngoại trừ:
Các thuốc kích thích niêm mạc đường tiêu hóa.
Các thuốc tan nhiều trong dầu (vitamin A, D, E, K)
Viên tan trong ruột, viên phóng thích kéo dài.
Các enzyme tiêu hóa.
Tương tác của Clopromazin với các loại thuốc mê, thuốc chống động kinh, thuốc giảm đau, rượu…là loại tương tác:
Hiệp đồng cùng thụ thể.
Hiệp đồng khác thụ thể.
Hiệp đồng bổ sung.
Hiệp đồng vượt mức.
Dược lâm sàng có mấy loại?
1.
2.
3.
4.
Ý nghĩa lâm sàng của tương tác thuốc?
Nâng cao hiệu quả điều trị.
Ngăn chặn hoàn toàn tác dụng phụ, độc tính thuốc.
Ứng dụng về đối kháng: nhằm tăng hiệu quả trị liệu nhưng không tăng độc tính.
Ứng dụng về hiệp lực: giải độc thuốc và tránh phối hợp làm giàm tác dụng do đối kháng.
Có mấy loại tương tác hiệp đồng dược lực học?
2.
3.
4.
5.
Pilocarpin và atropine có tương tá gì?
Đối kháng cạnh tranh.
Đối kháng không cạnh tranh.
Đối kháng hóa học.
Đối kháng sinh lý.
Histamine và Phenergan có tương tác gì?
Đối kháng cạnh tranh.
Đối kháng không cạnh tranh.
Đối kháng hóa học.
Đối kháng sinh lý.
Histamine và cimetidin có tương tác gì?
Đối kháng cạnh tranh.
Đối kháng không cạnh tranh.
Đối kháng hóa học.
Đối kháng sinh lý.
Aldosterol và spironolacton có tương tác gì?
Đối kháng cạnh tranh.
Đối kháng không cạnh tranh.
Đối kháng hóa học.
Đối kháng sinh lý.
Isoprotenerol và propranolol có tương tác gì?
Đối kháng cạnh tranh.
Đối kháng không cạnh tranh.
Đối kháng hóa học.
Đối kháng sinh lý.
Morphin và naltrexon có tương tác gì?
Đối kháng cạnh tranh.
Đối kháng không cạnh tranh.
Đối kháng hóa học.
Đối kháng sinh lý.
