vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 30
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 30

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung tâm thông tin thuốc là theo dõi ADR của nước ta đặt tại:

Hà Nội.

Hồ Chí Minh.

Cần Thơ.

Nha Trang.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu của thông tin thuốc tại bệnh viện:

Thu thập các thông tin phản hồi và ADR.

Đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.

Đánh giá các thông tin sẵn có.

Dự đoán và giải quyết các nhu cầu thông tin thuốc.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ mạnh của thế giới nghiên cứu:

Nghiên in vivo mạnh hơn trên động vật.

Nghiên cứu trên động vật mạnh hơn các ca báo cáo lâm sàng.

Nghiên cứu đoàn hệ mạnh hơn ca báo cáo lâm sàng.

Câu b & c đúng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ Mạnh của thiết kế nghiên cứu:

Nghiên cứu báo cáo ca mạnh hơn nghiên cứu đoàn hệ.

Nghiên cứu báo cáo ca mạnh hơn nghiên cứu trên động vật.

Nghiên cứu báo cáo hệ thống là nghiên cứu mạnh nhất.

Ý kiến chuyên gia mạnh hơn nghiên cứu báo cáo ca.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chìa khóa của việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và kinh tế:

Thông tin thuốc.

Giá cả và chất lượng.

Sự kê đơn hợp lý của bác sĩ.

Sự phối hợp của bệnh nhân trong điều trị.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình tham khảo theo độ cập nhật:

Cấp 1 > cấp 2 > cấp 3.

Cấp 3 > cấp 2 > cấp 1.

Cấp 3 > cấp 1 > cấp 2.

Cấp 1 > cấp 3 > cấp 2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu của nội dung thông tin thuốc:

Chính xác, khách quan, có tinh ứng dụng cao.

Khách quan, có hệ thống, có tinh ứng dụng cao.

Chính xác, khách quan và cập nhật.

Khách quan, cập nhật, dễ hiểu.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ mạnh của thiết kế nghiên cứu:

Nghiên cứu báo cáo ca mạnh hơn nghiên cứu đoàn hệ.

Nghiên cứu báo cáo ca mạnh hơn nghiên cứu trên động vật.

Báo cáo hệ thống là nghiện cứu mạnh nhất.

Ý kiến chuyên gia mạnh hơn nghiên cứu báo cáo ca.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay Việt Nam có trung tâm cung cấp thông tin thuốc như:

Thư Viện-Trung Tâm thông tin thuốc trường Đại Học dược Hà Nội.

Thư Viện Y học Trung Ương-Trung Tâm ADR-thông tin thuốc phía Nam.

Hệ thống các đơn vị thông tin thuốc tại các bệnh viện.

Tất cả các trung tâm trên.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại Anh trung tâm thông tin thuốc cho phụ nữ cho con bú là:

Trent and West.

Northen and Yorkshire.

South and West.

North West (Manchester)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung tâm thông tin thuốc tại Anh cho bệnh nhân suy gan là:

Trent and West.

Northen and Yorkshire.

Bệnh viện St james’s, Leeds.

Bệnh viện St Mary và bệnh viện Chelsea, London.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người dược sĩ là người cung cấp thông tin thuốc cho:

Bác sĩ.

Nhân viên y tế.

Bệnh nhân.

Tất cả đúng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dược sĩ là:

Chuyên gia về thu thập thông tin thuốc.

Chuyên gia về truyền đạt thông tin thuốc cho cán bộ y tế và bệnh nhân.

Chuyên gia về sử dụng thuốc.

Tất cả các ý trên.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của Trung Tâm Thông Tin Thuốc gồm:

Thu thập, tổng hợp, xử lý các thông tin lien quan đến thuốc và sức khỏe.

Lưu trữ các thông tin có hệ thống để dễ khai thác và Biên tập thông tin phục vụ các nhưng cầu.

Cung cấp những dịch vụ thông tin hiệu quả và thu thập thông tin phản hồi từ người dùng thông tin.

Tất cả đúng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

EMB là:

Evident medicine-based.

Evidence-based medicine.

Medicine-based evidence.

Based evident medicine.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng.

Sách giáo khoa là nguồn cấp 1.

Tóm tắt (abstracts) là nguồn cấp 3.

Công trình luận văn là nguồn cấp 3.

Tất cả sai.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tài liệu cần có ở bệnh viện.

MIMS, VIDAL,

Dược điển quốc gia.

Tạp chí y học.

Tất cả đúng. TƯƠNG TÁC THUỐC

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc gây cảm ứng enzyme thì:

Tăng chuyển hóa, tăng tác dụng, giảm độc tính.

Tăng chuyển hóa giảm tác dụng giảm độc tính.

Giảm chuyển hóa, tăng tác dụng, giảm độc tính.

Giảm tác dụng, giảm chuyển hóa, giảm độc tính.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tương tác xảy ra trên cùng 1 hệ thống sinh lý được gọi là:

Tương tác thuận nghịch.

Tương tác hiệp đồng.

Tương tác hỗ trợ.

Tương tác phản hồi.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác do phối hợp thuốc có cùng kiểu độc tính như:

Phối hợp thuốc lợi tiểu với thuốc huyết áp.

Phối hợp các kháng sinh có cơ chế tác dụng khác nhau.

Phối hợp furosemide với gentamycin.

Phối hợp thuốc kháng sinh với thuốc làm giảm tiết HCl.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm corticoid phối hợp với NSAID dẫn đến tăng tỷ lệ:

Chảy máu và loét dạ dày.

Kali-máu.

Huyết tương trong máu.

Tiểu cầu trong máu.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác làm thay đổi sự đào thải thuốc, ngoại trừ:

Thay đổi sự lọc qua cầu thận.

Thay đổi sự tái hấp thu ở tiểu quản thận.

Thay đổi tỷ lệ gắn vào protein của huyết tương.

Thay đổi sự bài tiết chủ động qua biểu mô ống thận.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc cần chú ý trong tương tác đẩy nhau ra khỏi protein liên kết trong huyết tương có nguy cơ làm tăng nồng độ thuốc còn hoạt tính trong huyết tương là:

Thuốc có phạm vi điều trị rộng.

Thuốc có phạm vi điều trị hẹp.

Thuốc dễ tan trong lipid.

Thuốc dễ tan trong nước.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế phẩm Bactrim là dựa trên hiệp đồng vượt mức của:

Sulfadoxin + primethamin.

Sulfamethoxazol + trimethoprim.

Amoxicillin + acid clavulanic.

Ampicillin + sulbactam.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Furosemid và gentamycin.

Tương tác do cùng nhóm thuốc.

Tương tác do cùng cấu trúc.

Tương tác do cùng gắn trên 1 protein trong huyết tương.

Tương tác do cùng kiểu độc tính.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác giữa morphin và nalorphin xảy ra.

Trong gan.

Trong máu.

Trên 2 thụ thể khác nhau.

Trên cùng 1 thụ thể.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tương tác nào được dùng để giải độc thuốc.

Tương tác dược lực học xảy ra trên cùng 1 receptor.

Tương tác hóa học.

Tương tác dược động học.

Tương tác thức ăn-đồ uống.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác giữa erythromycin và Lincomycin là loại tương tàc:

Tương tác dược lực học.

Tương tác dược động học.

Tương tác thuốc-thuốc

A và C đúng.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng tetracyclin với sữa sẽ làm cho:

Thuốc không qua được niêm mạc ruột.

Cản trở hấp thu thuốc.

Chelat được hình thành.

Tất cả các câu trên.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack