30 câu hỏi
Công thức tính sinh khả dụng tương đối:
F= AUCTEST/AUCSTANDARD x 100 %
F= AUCSTANDARD/AUCTEST x 100 %
F= AUCSTANDARD/AUCTEST x DTEST x 100 %
Tất cả sai
Sự hấp thu thuốc phụ thuộc vào các yếu tố:
Bản chất màng tế bào.
Tính chất lý hóa của dược phẩm.
Đường sử dụng.
Tất cả đều đúng.
Tính chất lý hóa của dược phẩm ảnh hưởng tới sự hấp thu của dược phẩm.
pH của thuốc.
Độ rã của thuốc.
Nồng độ của thuốc tại nơi hấp thu.
Các tá dược trong thuốc.
Định nghĩa diện tích dưới đường cong:
Biểu thị tổng lượng thuốc còn hoạt tính sau một thời gian chuyển hóa.
Biểu thị tổng lượng thuốc được hấp thu vào vòng tuần hoàn chung còn hoạt tính sau một thời gian.
Biểu thị tổng lượng thuốc được chuyển hóa ở gan,thận sau 1 thời gian.
Biểu thị lượng thuốc được đào thải ra khỏi cơ thể sau 1 thời gian.
Kết quả của chuyển hóa thuốc ở gan dẫn tới:
Mất tác dụng của thuồc.
Phát sinh tác dụng.
Tạo ra chất độc.
Tất cả đều đúng.
Phản ứng nào sau đây không thuộc pha I của sự chuyển hóa thuốc ở gan:
Phản ứng khử alkyl.
Phản ứng khử amin.
Phản ứng oxy hóa.
Phản ứng sulfat hóa.
Clearance là gì:
Khả năng đào thải thuốc của gan.
Khả năng lọc sạch thuốc ra khỏi huyết tương của gan.
Khả năng lọc sạch thuốc ra khỏi huyết tương của 1 cơ quan khi màu tuần hoàn qua cơ quan đó.
Tầt cả đều đúng
Css là gì
Nồng độ thuốc tổng cộng trong huyết tương.
Nồng độ thuốc khi hấp thu tối đa.
Nồng độ khi cân bằng giữa hấp thu và thải trừ.
Là nồng độ trị liệu tối ưu.
Phát biểu nào không đúng về thời gian bàn thải;
Thời gian dể ½ lượng thuốc được đào thải ra khỏi cơ thể.
Thởi gian cần thiết dể nồng độ thuốc trong huyềt tương giảm đi ½ ở giai đoạn thải trừ.
Thời gian thuốc được lọc sạch khỏi huyết tương.
t ½ =0.693 x Vd / Cl
Ý nghĩa của thông số thời gian bàn thải
Trong cùng 1 liều thuốc dùng dài thì thời gian bàn thải tăng lên và ngược lại.
Thời gian bán thải dùng để xác định liều dùng của thuốc.
Nếu thuốc có thời gian bán thải ngắn thì nên tăng liều.
Thời gian bàn thải để xác định nhịp dùng thuốc trong ngày.
Ý nghĩa thu được từ trị số Vd
Thể tích dịch ngoài huyết tương.
Thể tích huyết tương.
Thể tích huyết tương có chứa thuốc còn hoạt tính.
Để tính liều lượng thuốc cần đưa để đạt được 1 nồng độ Cp nào đó.
Ý nghĩa của thể tích phân bố:
Vd càng nhỏ thuốc càng phân bố nhiều ở mô, ít ở huyết tương.
Vd càng lớn thuốc phân bố càng ít ở mô, nhiều ở huyết tương.
Vd càng nhỏ thuốc phân bố càng ít ở mô, và huyết tương.
Vd càng lớn thuốc càng phân bố nhiều ở mô, ít ở huyết tương.
Tính sinh khả dụng tuyệt đối theo công thức:
F=AUCiv x Div /AUC po x Dpo.
F=AUCpo xAUCov /Dpo x Div.
F=AUCpo x Dpo /AUCiv x Div.
F=AUCpo xDiv /AUCiv x Dpo.
Sinh khả tương đối là:
Tỷ lệ so sánh giữa 2 giá trị sinh khả dụngcủa cùng 1 loại thuốc khác nhau về dạng bào chế nhưng cùng đưa qua đường uống.
Trị giá tương đối của cùng 1 loại thuốc nhưng khác nhau về dạng uống và tiêm.
F=AUCpo / AUC IV.
Tất cả đều sai.
Độ thanh thải clearance:
Tỷ lệ thuận với thời gian bán thải.
Tỷ lệ nghịch với thời gian bán thải.
Tỷ lệ giữa nồng độ thuốc với thời gian bán thải.
Tỷ lệ nghịch giữa thời gian bán thải và sinh khả dụng.
Clearance và thể tích phân bố là:
Những thông số dược động học đối nghịch.
Những thông số dược động học độc lập.
Những thông số dược động học có liên quan mật thiết với nhau.
Tất cả đều sai.
Sinh khả dụng là:
Tổng lượng thuốc còn hoạt tính vào được vòng tuần hoàn.
Tỷ lệ % thuốc còn hoạt tính vào được vòng tuần hoàn chung so với liều đã dùng.
Tỷ lệ % thuốc còn hoạt tính vào được vòng tuần hoàn chung và tốc độ, cường độ.
Trị số AUC tính được từ đồ thị diễn biến nồng độ thuốc theo thời gian.
Sinh khả dụng là gì?
Là tổng lượng thuốc vào được vòn tuần hoàn chung.
Trị số AUC được tính từ đồ thị diễn biến nồ độ thuốc theo thời gian.
Tổng lượng thuốc còn hoạt tính được đưa vào vòng tuần hoàn chung và tốc độ thuốc thâm nhập vào vòng tuần hoàn.
Tỷ lệ % thuốc còn hoạt tính được đưa vào vòng tuần hoàn chung và tốc độ, cường độ thuốc dựa vào vòng tuần hoàn chung.
Thuốc sẽ đạt trạng thái cân bằng sau bao lâu?
t1/2.
3 t1/2.
5 t1/2.
7 t1/2.
Dược động học bao gồm các quá trình, ngoại trừ?
Hấp thu.
Chuyển hóa.
Thải trừ.
Tác động.
Sắp xếp các quá trình theo dược động học:
Hấp thu – phân bố – chuyển hóa – thải trừ.
Hấp thu – chuyển hóa – phân bố – thải trừ.
Hấp thu – phân bố –thải trừ – chuyển hóa.
Hấp thu – chuyển hóa – thải trừ – phân bố.
Các thông số có ý nghĩa trong thực hành lâm sàng, ngoại trừ:
Sinh khả dụng.
Hệ số thanh thài
Vận tốc hấp thu.
Thời gian bán thải.
Ý nghĩa của các thông số dược động học, ngoại trừ:
Quyết định liều lượng cần đưa vào mỗi thuốc.
Khoảng cách giữa các lần đưa thuốc.
Hiệu chỉnh lại liều lượng.
Quyết định cách phối hợp thuốc.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc, ngoại trừ:
Tính chất hóa lý của dược phẩm.
Đặc điểm nơi hấp thu.
Tuổi tác.
Cân nặng.
Yếu tố nào phụ thuộc tính chất hóa lý của dược phẩm?
Tuần hoàn nơi hấp thu.
Nồng độ dược phẩm tại nơi hấp thu.
Cơ chế làm rỗng dạ dày.
Bề mặt nơi hấp thu.
Sinh khả dụng tương đối được tính trong trường hợp
Dùng đường uống.
Dùng đường tiêm bắp.
Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Không thể dùng đường tĩnh mạch.
Ý nghĩa của thể tích phân bố?
Thể tích càng lớn thuốc càng gắn nhiều protein huyết tương.
Thể tích càng nhỏ thuốc càng gắn nhiều vào mô.
Thể tích càng nhỏ càng dễ gây tích lũy.
Thể tích càng lớn thuốc càng gắn nhiều vào mô.
Các yếu tố ảnh hưởng đến thể tích phân bố, ngoại trừ:
Tuổi tác.
Bệnh lý.
Tương tác thuốc.
Đường dùng.
Độ thanh lọc ở cơ quan nào trong cơ thể chiếm phần lớn khả năng thanh lọc?
Gan.
Thận.
Phổi.
Gan và thận.
Sau bao lâu thuốc được xem như loại khỏi cơ thể?
9 t1/2.
3 t1/2.
5 t1/2.
7 t1/2.
