30 câu hỏi
Nếu dược sĩ lâm sàng giao tiếp tốt với bệnh nhân thuận lợi thu được là, ngoại trừ:
Có được sự hợp tác từ phía bệnh nhân.
Bệnh nhân sẽ chấp hành y lệnh.
Giúp tìm ra nguyên nhân thất bại trong điều trị.
Không có thuận lọi nào.
Với bệnh nhân bệnh tâm thần hoặc bệnh nhân nhỏ tuổi, khi hướng dẫn sử dụng thuốc không được:
Truyền đạt trực tiếp cho bệnh nhân.
Truyền đạt cho người nhà bệnh nhân.
Truyền đạt cho bất kỳ hộ lý nào.
Truyền đạt cho người bệnh khác.
Mục tiêu cơ bản của dược lâm sàng là gì, ngoại trừ:
Hoạt động thông tin tư vấn ở Khoa dược.
Tìm ra hướng điều trị thích hợp cho từng cá thể.
Làm tối ưu về mặt điều trị, giúp cho việc phòng ngửa những bệnh do thuốc sinh ra.
Hoạt động thông tin, thảo luận, kiểm tra tại Khoa lâm sàng.
Cần thực hiện những việc gì để đạt mục tiêu của dược lâm sàng:
Hoạt động thông tin tư vấn ở Khoa dược.
Hoạt động thông tin, thảo luận, kiểm tra tại Khoa lâm sàng.
Hoạt động nghiên cứu y dược.
Tìm ra hướng điều trị thích hợp cho từng cá thể.
Cần thực hiện những việc gì để đạt mục tiêu của dược lâm sàng, ngoại trừ:
Hoạt động đào tạo bổ túc cán bộ.
Xác định Nguy cơ/ Lợi ích là bao nhiêu.
Đo được tỷ lệ phí tổn/ hiệu quả.
Phòng ngừa những nguy hiểm do thuốc gây ra.
Nội dung hoạt động của dược lâm sàng.
Tìm ra hướng điều trị thích hợp cho từng cá thể.
Xác định Nguy cơ/ Lợi ích là bao nhiêu.
Đo được tỷ lệ phí tổn/ hiệu quả.
Hoạt động nghiên cứu y dược.
Nội dung hoạt động của dược lâm sàng, ngoại trừ:
Hoạt động thông tin tư vấn ở Khoa Y.
Hoạt động thông tin, thảo luận, kiểm tra tại Khoa lâm sàng.
Hoạt động đào tạo bổ túc cán bộ.
Hoạt động nghiên cứu y dược.
Các kỹ năng cần có của người dược sĩ lâm sàng, ngoại trừ:
Kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân.
Kỹ năng thu thập thông tin.
Kỹ năng đánh giá thông tin.
Kỹ năng sắp xếp thông tin.
Các kiến thức cần có của người dược sĩ lâm sàng, ngoại trừ:
Bệnh lý học.
Dược lý học.
Dược động học.
Giải phẩu học.
Kiến thức nào quan trọng hơn đối với người dược sĩ lâm sàng trong những kiến thức sau:
Sinh hóa lâm sàng.
Đảm bảo chất lượng thuốc.
Thực hành tại bệnh viện.
Sinh dược học.
Các cản trở chủ yếu của dược lâm sàng là:
Nhận thức về dược lâm sàng chưa rõ rang.
Hợp tác giữa bác sĩ và dược sĩ gặp trở ngại.
Cơ sở vật chất còn thiếu thốn.
Chương trình đào tạo quá khó.
Dược lâm sàng được ai định nghĩa đầu tiên:
Ch.Walton.
M William.
D. Jonh.
St. Paul
Phát biểu sai về dược lâm sàng là:
Là môn học rất trẻ so với các môn truyền thống.
Mục tiêu cơ bản là sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Tối ưu hóa cách sử dụng thuốc trong điều trị và phòng bệnh.
Tuy mới du nhập vào nước ta nhưng đã phát triển mạnh mẽ.
Năm nào Ch.Walton đưa ra định nghĩa dược lâm sàng:
1955.
1961.
1979.
1983.
Dược lâm sàng tiếng Anh là:
Pharmacy clinic.
Clinical pharmacology.
Pharmaceutical clinic.
Clinical pharmacy.
Nguyên nhân ra đời của dược lâm sàng:
Sự tiến bộ vượt bậc trong điều trị liệu, nhiều thuốc mới ra đời.
Chứng kiến nhiều hậu quả xấu do việc dùng thuốc không hợp lý của thầy thuốc.
Do việc lạm dụng thuốc men, do việc tự chữa bệnh.
Tất cả đều đúng.
Mục tiêu của dược lâm sàng:
Tìm ra phương pháp điều trị mới và hiệu quả cho từng bệnh nhân.
Xác định được lợi ích/tác dụng phụ là như thế nào.
Đo được tỷ lệ giữa chi phí điều trị của những phương pháp khác nhau.
Phòng ngừa những phản ứng có hại do thuốc gây ra.
Nguyên nhân ra đời của dược lâm sàng, chọn câu sai:
Do Bác sĩ cần có dược sĩ tham gia để giảm bớt những nhầm lẫn trong trị liệu.
Các vụ kiện của bệnh nhân với thầy thuốc liên tực xảy ra.
Do một số thuốc mới ra đời phải cần có dược sĩ trực tiếp hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc.
Do việc lạm dụng thuốc men, do việc tự chữa bệnh.
Ý nghĩa của dược lâm sàng là:
Giảm chi phí sử dụng thuốc.
Tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa thầy thuốc và bệnh nhân.
Đảm bảo sử dụng thuốc khoa học, an toàn, hợp lý nhất.
Phòng ngừa được tác dụng phụ do thuốc gây ra.
Dược lâm sàng du nhập Việt Nam vào năm nào?
1970.
1975.
1980.
1990.
Những thông tin liên quan đến bệnh nhân cần thu thập, chọn câu sai:
Tiền sử bệnh.
Liều dùng của thuốc.
Thời điểm của thuốc.
Tương tác thuốc-thức ăn, nước uống. DƯỢC ĐỘNG HỌC LÂM SÀNG
Bốn thông số dược động học cơ bản có ý nghĩa trong thực hành lâm sàng, ngoại trừ:
Sinh khả dụng.
Độ thanh lọc.
Thời gian bán thải.
Nồng độ tối thiểu có hiệu lực.
Thông số dược động học nào đặc trưng cho pha hấp thu:
Sinh khả dụng.
Độ thanh lọc.
Thời gian bán thải.
Vận tốc hấp thu.
Thông số dược động học nào đặc trưng cho pha chuyển hóa:
Sinh khả dụng.
Độ thanh lọc.
Thời gian bán thải.
Tất cả sai.
Thông số dược động học nào đặc trưng cho pha phân bố:
Sinh khả dụng.
Độ thanh lọc.
Thời gian bán thải.
Thể tích phân bố.
Thông số dược động học nào đặc trưng cho pha thải trừ:
Sinh khả dụng.
Độ thanh lọc.
Thời gian bán thải.
Thể tích phân bố.
Sinh khả dụng là phần thuốc được đưa đến và hiện diện trong:
Dạ dày.
Ruột non.
Tuần hoàn chung.
Gan.
Thông số dược động học được định nghĩa là:
Là các đại lượng giúp đánh giá hiệu quả của thuốc.
Là đại lượng giúp đánh giá các giai đoạn trải qua của phân tử thuốc.
Là đại lượng giúp đánh giá các ảnh hưởng của yếu tố sinh lý đến sự chuyển hóa của phân tử thuốc.
Là đại lượng giúp đánh giá các cơ chế tác động của thuốc trong cơ chế.
Công thức tính sinh khả dụng tương đối:
F=AUCtest x 100% / AUC standard.
F=AUCstandard x 100% / AUCtest.
F=AUCstandard x 100% x Dtest / AUCtest.
Tất cả đều sai.
Công thức tính sinh khả dụng tuyệt đối:
F= AUC IV/AUCPO x 100 %
F= AUC PO/AUC IV x 100 %
F= AUC PO/AUC IV x DIV x 100 %
Tất cả sai
