25 câu hỏi
Cách xử trí khi gặp ADR ?
Cân nhắc ngừng ngay thuốc và điều trị đặc hiệu .
Đánh giá LỢI ÍCH - NGUY CƠ .
Ngừng tất cả các thuốc hiện tại . Nếu BN bắt buộc phải dùng thuốc có gây ADR : Điều trị giảm nhẹ các triệu chứng của phản ứng bất lợi trong khi tiếp tục dùng thuốc .
Tất cả đều đúng .
Ưu điểm của Đường đặt dưới lưỡi :
Kích thích phản xạ tiết nước bọt + phản xạ nuốt .
Vào thẳng vòng TH , tốc độ hấp thu nhanh , thuận tiện , an toàn .
Là dạng thuốc thích hợp cho bệnh nhân nên nhiều .
Không cần lưu ý đặc biệt khi sử dụng .
Ưu điểm của Đường đặt trực tràng :
Là dạng thuốc thích hợp cho BN khó hoặc không uống được thuốc ( trẻ nhỏ , nôn nhiều , tắc ruột , hôn mê ... ) .
Không cần lưu ý đặc biệt khi sử dụng .
Dễ bảo quản .
Quá trình hấp thu đơn giản so với nhiều thuốc khác , không phụ thuộc nhiều yếu tố : bản chất của dược chất và tả dược , kỹ thuật bào chế , sinh lý trực tràng trong thời gian bị bệnh .
Lưu ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi sử dụng thuốc đạn ?
Không nên dùng cho BN thường bị táo bón hoặc đang có bệnh lý vùng trực tràng .
Thuốc đạn phải được bảo quản ở nhiệt độ lạnh , dưới 30 độ C.
Không dùng cho BN đang bị tiêu chảy , viêm da vùng hậu môn trực tràng , hoặc đang chảy máu trực tràng .
Tốt nhất trước khi dùng nên để ra ngoài vài phút để bảo đảm đủ độ mềm , dễ dàng đưa thuốc vào trực tràng .
Ưu điểm khi dùng đường uống ?
Dễ sử dụng; dạng bào chế sẵn có và thường có giá thành thấp .
Thời gian xuất hiện tác dụng nhanh hơn so với các đường đưa thuốc khác .
Tránh được tác động của dịch vị và hệ men đường TH .
Là dạng thuốc thích hợp cho bệnh nhân nôn nhiều .
Nhược điểm khi sử dụng khi dùng đường tiêm bắp ?
Không định lượng liều chính xác , kiểm soát tốc độ đưa thuốc .
Bệnh nhân khó có thể tự sử dụng .
Bị hao hụt khi vận chuyển trong ống tiêu hóa .
Không tránh được tác động của vòng tuần hoàn đầu .
Lưu ý nào sau đây SAI khi sử dụng đường tiêm bắp :
Không nên tiêm bắp cho trẻ sơ sinh .
Không nên tiêm > 10ml vào một chỗ vì dễ gây áp xe .
Không được tiêm bắp cho những bệnh nhân đang ở trạng thái sốc , có hiện tượng giảm tưới máu ngoại vi .
Có thể tiêm bắp cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông .
Tương tác nào sau đây xảy ra do thay đổi pH tại dạ dày ?
Sử dụng thuốc kháng thụ thể H2 , khả năng hấp thu của Griseofulvin sẽ giảm ;
Dùng kháng sinh Tetracyclin với sữa ;
Cholestyramin tạo phức và cản trở hấp thu digoxin ;
Tất cả đều đúng .
Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của thức ăn đến mức độ hấp thu của thuốc ?
Erythromycin sẽ có lợi khi lưu dạ dày lâu vì thời gian này giúp thuốc chuyển dạng thành tan tốt hơn trước khi chuyển xuống ruột để hấp thu .
Các thuốc có độ tan kém ( như propoxyphene ) nếu bị lưu lại dạ dày lâu sẽ tăng khả năng bị phá hủy và do đó giảm sinh khả dụng .
Thức ăn làm thay đổi thời gian rỗng của dạ dày .
Thức ăn kích thích sự tiết mật không có lợi cho việc hấp thu các thuốc tan nhiều trong mỡ như griseofulvin .
Tương tác giữa quinidin và digoxin làm tăng nồng độ huyết của digoxin là do ?
Ức chế enzym gan chuyển hóa digoxin
Ức chế bài tiết chủ động digoxin ở ống thận
Kích thích khuếch tán thụ động digoxin ở ống thận
Cạnh tranh để gắn trên protein huyết tương
Các thuốc sau đây đều gây giảm hiệu lực thuốc tránh thai , NGOẠI TRỪ :
Rifampin
Acetaminophen
Phenytoin
Carbamazepin
, Thuốc làm tăng kali máu ?
Corticoid
Furosemid
Digitalis
INH
Thuốc làm hạ kali máu ?
Manitol
Adrenalin
Amphotericin B
Kháng Histamin
Thuốc làm giảm Bilirubin huyết thanh ?
Barbiturat
Rifampicin
Erythromycin
Acetaminophen
Thuốc làm tăng Glucose huyết thanh , NGOẠI TRỪ :
Cafein
Corticoid
Acetaminophen
Estrogen
Ý nghĩa của tương tác thuốc ?
Làm tăng tác dụng của thuốc chính ( hiệp đồng tăng mức ) .
Làm giảm tác dụng không mong muốn của thuốc điều trị .
Giải độc ( thuốc đối kháng , thuốc làm tăng thải trừ , giảm hấp thu , trung hòa ... )
Tất cả đều đúng
, Điều nào sau đây đúng khi nói về tương tác thức ăn đồ uống ?
Uống nhiều nước hơn bình thường để duy trì nồng độ thuốc trong ruột khi uống thuốc tẩy sán , tẩy giun ( mebendazol , niclosamid ) .
Dùng nước quả , nước khoáng base để sự hấp thu thuốc diễn ra từ từ .
Sữa có pH khá cao nên làm giảm sự kích ứng dạ dày của các thuốc acid .
Caffein trong cà phê làm mất tác dụng của thuốc hạ sốt , giảm đau aspirin .
Thuốc nào sau đây nên uống trước bữa ăn 1 giờ :
Sucralfat
Amoxicilin
Levodopa
Ibuprofen
Thuốc nào sau đây làm tăng chuyển hóa Glucocorticoid ?
Thuốc tránh thai
Diazepam
Erythromycin
Tất cả đều đúng
Thuốc nào sau đây làm giảm chuyển hóa Glucocorticoid ?
Erythromycin
Barbiturat
Rifampicin
Diazepam
Tác dụng trong điều trị của Glucocorticoid là ?
Chống viêm , chống dị ứng , ức chế miễn dịch .
Chống viêm , chống nấm , ức chế miễn dịch .
Chống viêm , chống dị ứng , chống nấm .
Chống dị ứng , chống nấm , ức chế miễn dịch .
Tác dụng phụ sau đây không phải của thuốc Glucocorticoid ?
Phù , cao huyết áp
Dễ nhiễm ký sinh trùng
Loãng xương
Ức chế thượng thận
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về lưu ý khi sử dụng thuốc Glucocorticoid ?
Chế độ ăn nhiều protid , calci và kali ; ít đường và lipid .
Chế độ ăn ; nhiều muối , protid , calci và kali ; ít đường và lipid .
Sau một đợt dùng GC kéo dài , khi ngừng thuốc đột ngột , bệnh nhân có thể suy tuyến thượng thận cấp .
Tìm hiểu tối thiểu có tác dụng .
Những cặp thuốc sau đây khi dùng chung được gọi là gì ? Atropin và Pilocarpin
Tương tác đảo ngược
Tương tác đối kháng
Tương tác hợp đồng
Tương kỵ
Những cặp thuốc sau đây khi dùng chung được gọi là gì ? Morphin và Nalorphin
Tương tác đảo ngược
Tương tác đối kháng
Tương tác hợp đồng
Tương kỵ
