25 câu hỏi
Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất của thuốc chống viêm steroid ?
Chóng mặt
Suy gan
Viêm loét dạ dày tá tràng
Suy tim
Thuốc nào sau đây được dùng để điều trị ngộ độc Paracetamol ?
Bromhexin
N - Acetylcystein
Glutathion
Prednisolon
Cơ quan bị tổn thương chủ yếu khi ngộ độc Paracetamol là ?
Tuy
Dạ dày
Lách
Gan
Dạng bào chế của Paracetamol bao gồm , trừ :
Viên nén
Viên nang
Viên đạn đặt hậu môn
Viên trứng đặt âm đạo
Thuốc chống viêm steroid gây viêm loét dạ dày tá tràng do :
Tăng tổng hợp acid dịch vị
Giảm tổng hợp acid dịch vị
Giảm lớp chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày
Tăng lớp chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày
Thuốc chống viêm không steroid có thể gây ra cơn hen giả do :
Tăng tổng hợp Leucotrien
Giảm tổng hợp Leucotrien
Tăng tổng hợp Interleukin
Giảm tổng hợp Interleukin
Khi dùng thuốc NSAIDs ở phụ nữ có thai có thể gây ra :
Tăng co bóp tử cung dẫn đến sảy thai , đẻ non
Đóng muộn ống động mạch
Rút ngắn thời gian chuyển dạ
Tăng nguy cơ chảy máu .
Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG với aspirin ?
Thường chỉ dùng trong chỉ định bệnh Kawasaki ở trẻ em
Dạng đường uống là thuốc không kê toa
Thận trọng ở người có tiền sử hen
Có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu không thuận nghịch
Sự hấp thu thuốc theo đường đặt dưới lưỡi có đặc điểm nào sau đây ?
Tất cả các loại thuốc đểu được hấp thu tốt
Tránh được tác dụng chuyển hóa qua gan lần 1 .
Các thuốc tan theo lipid dễ được hấp thu .
Các thuốc tan trong nước không được hấp thu .
Sự hấp thuốc ở trẻ em có đặc điểm ?
Thuốc khó ngấm qua da
Thuốc hấp thu ở dạ dày rất ổn định
Thuốc dễ thấm vào hệ thần kinh
Thuốc không hấp thu ở trực tràng
Thuốc dễ ngấm qua da ở điều kiện nào ?
Da bị sạm
Da bị sừng hóa
Da phơi nắng trong thời gian dài
Da lành
Khí dung là cách đưa thuốc qua đường :
Tiêm
Da
Tiêu hóa
Hô hấp
Sử dụng đường tiêm tĩnh mạch khi :
Cần sự can thiệp nhanh của thuốc .
Không dùng các đường khác được
Cần đưa một lượng lớn dung dịch thuốc vào cơ thể , người ta tiêm truyền nhỏ giọt tĩnh mạch
Tất cả đều đúng
Đặc điểm của thuốc đặt trực tràng bao gồm , NGOẠI TRỪ :
Thuốc tránh được tác động của dịch vị và men tiêu hóa
Có thể dùng cho người khó uống thuốc
Thuốc không qua gan nên tránh được phá hủy tại gan
Do thuốc có mùi vị khó chịu hoặc gây kích thích ruột
Tương tác thuốc là nói đến yếu tố nào dưới đây
Tác động đối lập hoặc hiệp đồng .
Xảy ra giữa hai hay nhiều thuốc .
Ảnh hưởng được lực học và dược động học .
Tất cả đều đúng .
Tương tác được động học :
Xảy ra ở các giai đoạn hấp thu - phân bố - chuyển hóa và thải trừ của thuốc
Xảy ra trên cùng một receptor
Có thể gây tăng nồng độ thuốc trong máu
Tất cả đều đúng
Tương tác được lực học :
Là tương tác xảy ra trên cùng một thụ thể
Có thể lợi dụng để tăng hiệu quả điều trị
Có thể dẫn đến giảm tác dụng của thuốc
Tất cả đều đúng
Dược động học cơ bản là :
Được thực hiện trên động vật thử nghiệm và người khỏe mạnh nhằm xác định các thông số dược động
Được thực hiện trên động vật thử nghiệm và người bệnh có sức đề kháng kém nhằm xác định các thông số dược động .
Được thực hiện trên người khỏe mạnh nhưng không thực hiện trên động vật
Được thực hiện trên động vật thử nghiệm nhưng không thực hiện trên người .
Dược động học lâm sàng :
Được thực hiện trên bệnh nhân nhằm mục đích nghiên cứu khoa học
Được thực hiện trên bệnh nhân nhằm mục đích hạn chế tác dụng phụ .
Dược thực hiện trên bệnh nhân nhằm hiệu chỉnh phương pháp điều trị sao cho đạt hiệu quả tốt và hạn chế tác dụng phụ có thể xảy ra .
Tất cả đều đúng .
Định nghĩa của ADR theo WHO ?
là phản ứng độc hại , không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh , chẩn đoán , điều trị bệnh hoặc do dùng quá liều .
là phản ứng độc hại , không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh , chẩn đoán , điều trị bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý của cơ thể .
là phản ứng độc hại , không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh , chẩn đoán , điều trị bệnh ; lạm dụng thuốc hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý của cơ thể .
là phản ứng độc hại , không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh , chẩn đoán , điều trị bệnh hoặc do thất bại điều trị .
Phân loại ADR theo hệ thống DoTS , S được hiểu là ?
Liều
Thời gian
Số lượng
Mức độ nhạy cảm
Phát biểu nào sau đây đúng khi phân loại ADR theo mức độ nặng ?
Nhẹ : Không cần điều trị , không cần giải độc và thời gian nằm viện không kéo dài .
Trung bình : tác dụng dược lý quá mức hoặc biểu hiện của tác dụng dược lý ở một vị trí khác .
Nặng : Trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến tử vong của BN .
Tử vong : Thường không tiên lượng được .
Phân loại ADR theo tần số gặp ?
Thường gặp : ADR > = 1/100 ; Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100 ; Hiếm gặp : ADR = < 1/1000 .
>
Thường gặp : ADR > = 1/1000 ; Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100 ; Hiếm gặp : ADR < 1/1000 .
>
Thường gặp : ADR < 1/100 ; Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100 ; Hiếm gặp : ADR = < 1/1000 .
>
Thường gặp : ADR > = 1/10 ; Ít gặp : 1/100 < ADR < 1/10 ; Hiếm gặp : ADR = < 1/100 .
>
Nguyên nhân gây nên ADR liên quan tới bào chế ?
Hàm lượng thuốc ; tốc độ giải phóng hoạt chất ; sự phân hủy dược chất .
Tác dụng của tá dược trong thành phần dược phẩm .
Tác dụng của sản phẩm phụ trong quá trình tổng hợp hóa học dược chất .
Tất cả đều đúng .
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về các biện pháp hạn chế ADR ?
D Bảo quản thuốc theo quy định của nhà sản xuất ghi trên bao bì .
Kiểm tra và hỏi về các thuốc bệnh nhân đang tự dùng .
Nắm vững thông tin những loại thuốc đang dùng cho bệnh nhân .
Nắm vững thông tin đối tượng có nguy cơ cao .
