vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 24
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 24

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất của thuốc chống viêm steroid ?

Chóng mặt

Suy gan

Viêm loét dạ dày tá tràng

Suy tim

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây được dùng để điều trị ngộ độc Paracetamol ?

Bromhexin

N - Acetylcystein

Glutathion

Prednisolon

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ quan bị tổn thương chủ yếu khi ngộ độc Paracetamol là ?

Tuy

Dạ dày

Lách

Gan

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng bào chế của Paracetamol bao gồm , trừ :

Viên nén

Viên nang

Viên đạn đặt hậu môn

Viên trứng đặt âm đạo

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc chống viêm steroid gây viêm loét dạ dày tá tràng do :

Tăng tổng hợp acid dịch vị

Giảm tổng hợp acid dịch vị

Giảm lớp chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày

Tăng lớp chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc chống viêm không steroid có thể gây ra cơn hen giả do :

Tăng tổng hợp Leucotrien

Giảm tổng hợp Leucotrien

Tăng tổng hợp Interleukin

Giảm tổng hợp Interleukin

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng thuốc NSAIDs ở phụ nữ có thai có thể gây ra :

Tăng co bóp tử cung dẫn đến sảy thai , đẻ non

Đóng muộn ống động mạch

Rút ngắn thời gian chuyển dạ

Tăng nguy cơ chảy máu .

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG với aspirin ?

Thường chỉ dùng trong chỉ định bệnh Kawasaki ở trẻ em

Dạng đường uống là thuốc không kê toa

Thận trọng ở người có tiền sử hen

Có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu không thuận nghịch

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hấp thu thuốc theo đường đặt dưới lưỡi có đặc điểm nào sau đây ?

Tất cả các loại thuốc đểu được hấp thu tốt

Tránh được tác dụng chuyển hóa qua gan lần 1 .

Các thuốc tan theo lipid dễ được hấp thu .

Các thuốc tan trong nước không được hấp thu .

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hấp thuốc ở trẻ em có đặc điểm ?

Thuốc khó ngấm qua da

Thuốc hấp thu ở dạ dày rất ổn định

Thuốc dễ thấm vào hệ thần kinh

Thuốc không hấp thu ở trực tràng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc dễ ngấm qua da ở điều kiện nào ?

Da bị sạm

Da bị sừng hóa

Da phơi nắng trong thời gian dài

Da lành

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí dung là cách đưa thuốc qua đường :

Tiêm

Da

Tiêu hóa

Hô hấp

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng đường tiêm tĩnh mạch khi :

Cần sự can thiệp nhanh của thuốc .

Không dùng các đường khác được

Cần đưa một lượng lớn dung dịch thuốc vào cơ thể , người ta tiêm truyền nhỏ giọt tĩnh mạch

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của thuốc đặt trực tràng bao gồm , NGOẠI TRỪ :

Thuốc tránh được tác động của dịch vị và men tiêu hóa

Có thể dùng cho người khó uống thuốc

Thuốc không qua gan nên tránh được phá hủy tại gan

Do thuốc có mùi vị khó chịu hoặc gây kích thích ruột

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác thuốc là nói đến yếu tố nào dưới đây

Tác động đối lập hoặc hiệp đồng .

Xảy ra giữa hai hay nhiều thuốc .

Ảnh hưởng được lực học và dược động học .

Tất cả đều đúng .

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác được động học :

Xảy ra ở các giai đoạn hấp thu - phân bố - chuyển hóa và thải trừ của thuốc

Xảy ra trên cùng một receptor

Có thể gây tăng nồng độ thuốc trong máu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác được lực học :

Là tương tác xảy ra trên cùng một thụ thể

Có thể lợi dụng để tăng hiệu quả điều trị

Có thể dẫn đến giảm tác dụng của thuốc

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dược động học cơ bản là :

Được thực hiện trên động vật thử nghiệm và người khỏe mạnh nhằm xác định các thông số dược động

Được thực hiện trên động vật thử nghiệm và người bệnh có sức đề kháng kém nhằm xác định các thông số dược động .

Được thực hiện trên người khỏe mạnh nhưng không thực hiện trên động vật

Được thực hiện trên động vật thử nghiệm nhưng không thực hiện trên người .

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dược động học lâm sàng :

Được thực hiện trên bệnh nhân nhằm mục đích nghiên cứu khoa học

Được thực hiện trên bệnh nhân nhằm mục đích hạn chế tác dụng phụ .

Dược thực hiện trên bệnh nhân nhằm hiệu chỉnh phương pháp điều trị sao cho đạt hiệu quả tốt và hạn chế tác dụng phụ có thể xảy ra .

Tất cả đều đúng .

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa của ADR theo WHO ?

là phản ứng độc hại , không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh , chẩn đoán , điều trị bệnh hoặc do dùng quá liều .

là phản ứng độc hại , không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh , chẩn đoán , điều trị bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý của cơ thể .

là phản ứng độc hại , không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh , chẩn đoán , điều trị bệnh ; lạm dụng thuốc hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý của cơ thể .

là phản ứng độc hại , không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh , chẩn đoán , điều trị bệnh hoặc do thất bại điều trị .

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại ADR theo hệ thống DoTS , S được hiểu là ?

Liều

Thời gian

Số lượng

Mức độ nhạy cảm

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng khi phân loại ADR theo mức độ nặng ?

Nhẹ : Không cần điều trị , không cần giải độc và thời gian nằm viện không kéo dài .

Trung bình : tác dụng dược lý quá mức hoặc biểu hiện của tác dụng dược lý ở một vị trí khác .

Nặng : Trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến tử vong của BN .

Tử vong : Thường không tiên lượng được .

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại ADR theo tần số gặp ?

Thường gặp : ADR > = 1/100 ; Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100 ; Hiếm gặp : ADR = < 1/1000 .

>

Thường gặp : ADR > = 1/1000 ; Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100 ; Hiếm gặp : ADR < 1/1000 .

>

Thường gặp : ADR < 1/100 ; Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100 ; Hiếm gặp : ADR = < 1/1000 .

>

Thường gặp : ADR > = 1/10 ; Ít gặp : 1/100 < ADR < 1/10 ; Hiếm gặp : ADR = < 1/100 .

>

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây nên ADR liên quan tới bào chế ?

Hàm lượng thuốc ; tốc độ giải phóng hoạt chất ; sự phân hủy dược chất .

Tác dụng của tá dược trong thành phần dược phẩm .

Tác dụng của sản phẩm phụ trong quá trình tổng hợp hóa học dược chất .

Tất cả đều đúng .

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về các biện pháp hạn chế ADR ?

D Bảo quản thuốc theo quy định của nhà sản xuất ghi trên bao bì .

Kiểm tra và hỏi về các thuốc bệnh nhân đang tự dùng .

Nắm vững thông tin những loại thuốc đang dùng cho bệnh nhân .

Nắm vững thông tin đối tượng có nguy cơ cao .

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack