25 câu hỏi
Vai trò sinh học của vitamin B1 là :
Chuyển hoá acid amin
Chuyển hoá carbohydrat
Coenzym của carboxylase
Thành phần của NAD
Vitamin có hiệu quả trong điều trị và dự phòng thiếu máu tiêu huyết ở trẻ sơ sinh :
Vitamin A
Vitamin D
Vitamin B12
Acid folic
Khi dùng Glucocorticoid điều trị quá liều Vitamin D dựa vào cơ chế :
Huy động Ca2 + từ xương vào máu
Huy động Ca2 + ra khỏi các mô mềm
Làm giảm hấp thu Ca2 + ở ruột và tăng đào thải Ca2 + ở thận
Gây bài tiết hormon cận giáp
Liều Vitamin A thường dùng để ngừa khô mắt cho trẻ em là :
200.000 đơn vị / lần , 1 năm dùng 2-3 lần
100.000 đơn vị / lần , 1 năm dùng 3 lần
200,000 đơn vị / lần , 1 năm dùng 1 lần
300.000 đơn vị / lần . 1 năm dùng 2 lần
Acid folic là thuốc chữa chứng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ , liệu sử dụng cho người lớn là :
5-10mg
10-15mg
15-20mg
20-25mg
Phát biểu nào sau đây không đúng trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt ?
Vitamin C làm tăng hấp thu sắt .
Nên dùng chung với Omeprazole để làm tăng hấp thu sắt và hạn chế tác dụng phụ của sắt trên hệ tiêu hóa
Khi điều trị bằng sắt cần theo dõi các trị số Hb , Hct , Hồng cầu lưới .
Tác dụng phụ của chế phẩm sắt dùng đường tiêm truyền là shock phản vệ .
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với dự trữ sắt trong cơ thể ?
Tổng lượng sắt trong cơ thể khoảng 2g .
Khoảng 80 % sắt chứa trong hồng cầu .
Khoảng 20 % sắt dự trữ trong ferritin và hemosiderin
Chỉ có thể tìm thấy sắt trong một số enzym .
Các dấu hiệu sau hay gặp ở bệnh nhân thiếu máu , NGOẠI TRỪ :
Da xanh , niêm nhạt
Mệt mỏi
Nhịp tim chậm
Thở ngắn
Cơ chế chính làm da và niêm mạc nhợt nhạt xanh xao trong thiếu máu là :
Số lượng hồng cầu giảm
Lượng Hb máu giảm
Cơ thể phân bố lại máu
Giảm số lượng mao mạch hoạt động
Các phát biểu về kẽm , chọn câu sai :
Kẽm được tìm thấy trong thịt , cá , thức ăn biển .
Kẽm trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật khó hấp thu hơn nguồn gốc động vật .
sắt giúp kẽm hấp thu tốt hơn , nên phối hợp 2 chất này để bổ sung .
Aspirin ức chế khả năng hấp thu cả sắt và kẽm .
Cách xử trí khi thiếu vitamin và khoáng chất ?
Nếu thiếu do rối loạn do hấp thu thì phải điều trị các bệnh liên quan ( tiêu chảy , suy gan , tắc mật ... )
Nếu thiếu do cung cấp không đủ nhu cầu thì bắt buộc phải điều trị bằng thuốc ngay .
Việc bổ sung vitamin và chất khoáng hợp lý nhất là dưới dạng thuốc hay thực phẩm chức năng .
Việc bổ sung vitamin , chất khoảng từ thực phẩm sẽ cung cấp không đầy đủ và cân đối .
Dấu hiệu thiếu hụt kẽm , ngoại trừ :
Kích thích ăn nhiều hơn , tăng vị giác , tăng cân .
Mỏng dễ gãy hoặc chậm mọc và có những vết trắng .
Da khô , gia tăng tỉnh tổn thương với nhiễm trùng , chậm liền sẹo .
Ở trẻ em gây chậm lớn , ở đàn ông gây giảm khả năng sinh sản .
Ý nghĩa của thông số Clearance ( Độ thanh thải ) của một thuốc ?
Tính được liều duy trì cần để đạt được nồng độ ở trạng thái bão hóa .
Xác định Vd .
Xác định liều tấn công .
Xác định xem thuốc có dạng
Vận tốc hấp thu được xác định bởi ?
Cường độ tác dụng tối đa
Nồng độ tối đa trong huyết tương
Thời điểm đạt Cmax C.
A và B đúng
TÌM CÂU SAI : Sinh khả dụng tương đối được nghiên cứu để chứng minh về sự tương đồng sinh học của hai chế phẩm :
Có cùng hoạt chất
Có cùng hãng bào chế
Có cũng liều sử dụng
Có cũng đường sử dụng
Các phát biểu sau đây về tính chất dược động học của thuốc đối với trẻ dưới 1 tuổi đều đúng , NGOẠI TRỪ :
Thuốc dễ gây độc tính do nồng độ thuốc tự do trong máu thấp hơn so với người lớn .
Thuốc dễ gây độc tính do sự chuyển hóa ở gan kém hơn so với người lớn .
Thuốc tồn tại trong cơ thể lâu hơn so với người lớn vì sự đào thải thuốc kém
Thời gian bán hủy T1/2 của thuốc ở trẻ em kéo dài hơn so với người lớn .
Đối với phụ nữ mang thai , tốt nhất :
Cung cấp thuốc theo yêu cầu của đương sự .
Cung cấp thuốc theo đơn thuốc của bác sĩ .
Từ chối cung cấp thuốc trong mọi trường hợp
Khuyên tuyệt đối không dùng thuốc trong suốt thai kỳ .
Sinh khả dụng là yếu tố để chỉ phần thuốc được đưa đến và hiện diện trong :
Dạ dày
Ruột non
Hệ tuần hoàn chung
Gan
Ở giai đoạn nào của dược động học đánh giá AUC ?
Hấp thu
Phân bố
Chuyển hóa
Thải trừ
Vận tốc hấp thu được xác định bởi :
Nồng độ tối đa trong huyết tương ( Cmax )
Thời điểm đạt cân bằng Cmax ( Tmax )
Cường độ tác dụng tối đa .
A và B đúng
Sự chuyển hóa thuốc nhằm làm cho thuốc trở nên :
Mất hoạt tính dược lực
Tăng tác dụng có hại
Ít tan trong lipid hơn chất mẹ
Tan trong lipid nhiều hơn chất mẹ
Yếu tố nào làm tăng tác dụng của thuốc chuyển hóa ở gan ?
Sử dụng lâu dài Phenobarbital trước và trong khi sử dụng thuốc chịu sự tác dụng tương tác .
Sử dụng lâu dài Cimetidin trước và trong khi sử dụng thuốc chịu tác dụng tương tác
Sự thay thế trên protein của một thuốc khác .
Sử dụng lâu dài Rifampin .
Sinh khả dụng của thuốc là ?
Tổng lượng thuốc còn hoạt tính vào được vòng tuần hoàn chung
Tỉ lệ % thuốc còn hoạt tính vào được vòng tuần hoàn chung so với liều đã dùng
Tỉ lệ % thuốc còn hoạt tính vào được vòng tuần hoàn chung so với liều đã dùng và tốc độ cường độ thuốc xâm nhập vào vòng tuần hoàn chung
Trị số AUC tinh được từ đồ thị diễn biến nồng độ thuốc theo thời gian
Phát biểu nào sau đây về thời gian bán thải là KHÔNG ĐÚNG :
Là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi một nửa .
Là thời gian cần thiết để một nửa lượng thuốc đã uống vào được vòng tuần hoản .
Là thời gian cần thiết để một nửa lượng thuốc bài xuất ra khỏi cơ thể
Là thời gian cần thiết để thuốc còn lại một nửa nồng độ ban đầu trong huyết tường .
, Thuốc kháng viên nào sau đây được sử dụng trong điều trị hen phế quản ?
Ibuprofen
Diclofenac
Aspirin
Corticosteroid
