vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 2
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách tính liều cho trẻ thông thường được tính như sau:

Tuổi

Số mg thuốc/kg thể trọng

Số mg thuốc/m2 thể trọng

Dùng 2 liều người lớn

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tuân thủ của người bệnh đối với hướng dẫn sử dụng thuốc giúp cho thầy thuốc đánh giá tiêu chí nào của dược lâm sàng:

Hiệu quả điều trị thuốc

Khả năng chi trả của người bệnh

Dạng bào chế tiện sử dụng của thuốc

Mức độ hiểu biết của người bệnh

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng đồng thời vitamin C liều cao và ampicilin theo đường uống:

Gây giảm nồng độ vitamin C trong máu

Gây tăng phân hủy ampicilin tại dạ dày

Gây tăng phân hủy vitamin C ở dạ dày

Gây cản trở hấp thu vitamin C

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm thuốc nào không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận:

Thuốc kháng virus

Các kháng sinh nhóm cephalosporin

Các thuốc chẹn kênh calci

Các kháng sinh nhóm aminosid

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp tương tác hiệp đồng trực tiếp nhưng khác thụ thể:

Ibuprofen – indomethacin

Pilocarpin – atropine

Nifedipin – furosemide

Cafein – diazepam

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Metoclopramid làm thay đổi sự hấp thu của các thuốc dùng kèm theo cơ chế:

Do làm thay đổi pH dạ dày

Do thay đổi nhu động ruột

Do biến đổi hệ vi khuẩn ruột

Do tạo phức khó hấp thu

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc khó qua nhau thai thường có đặc điểm là:

Thân lipid: thuốc gây mê, giảm đau

Thân nước: các acid mạnh, base mạnh…

Có phân tử lượng thấp

Nước và các ion: Ca2+, Mg2+..

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh không nên dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi là:

Ampicilin

Norfloxacin

Cefotaxim

Cephalexin

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phenobarbital là thuốc cảm ứng enzym gan, khi dùng đồng thời với phenytoin sẽ gây tương tác:

Giảm tác dụng của phenytoin

Tăng tác dụng của phenytoin

Giảm tác dụng của phenobarbital

Tăng tác dụng của phenobarbital

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ dễ bị các tác dụng không mong muốn của thuốc vì:

Thuốc bị chuyển hóa nhanh khi qua gan

Thuốc bị thải trừ nhanh qua thận

Tỉ lệ thuốc liên kết với protein rất cao

Trẻ dung nạp các tác dụng phụ của thuốc kém

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào cần theo dõi phát hiện DRPs trong qui trình thực hành dược lâm sàng:

Được thực hiện đầu tiên trong quy trình

Sau khi can thiệp dược lâm sang

Sau khi trao đổi thông tin với NVYT

Sau k hi trao đổi thông tin với bệnh nhân

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc tương đối an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai là:

Vitamin A liều cao

Carbamazepin

Erythromycin

Cloramphenicol

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố cần ưu tiên nhằm phát hiện DRPs liên quan đến hành vi sử dụng thuốc của người bệnh là:

Phỏng vấn kĩ lưỡng về sử dụng thuốc trên bệnh nhân

Tư vấn cho bệnh nhân về thông tin thuốc và tương tác thuốc

Hướng dẫn việc sử dụng thuốc hợp lý trên bệnh nhân

Đánh giá thuốc thường xuyên tại các cơ sở điều trị

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do các thuốc kháng acid nên uống 1 liều trước khi đi ngủ:

Để làm giảm các tác dụng không mong muốn của thuốc

Do dịch vị được tiết nhiều nhất vào ban đêm

Do thuốc gây kích ứng dạ dày

Do thuốc gây buồn ngủ

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ em và người cao tuổi là đối tượng có nguy cơ cao xảy ra ADR khi sử dụng thuốc vì:

Khả năng dị ứng với thuốc mạnh

Phải dùng rất nhiều loại thuốc

Chức năng chuyển hóa và thải trừ thuốc kém

Không có kiến thức sử dụng thuốc

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng thuốc thích hợp nhất cho trẻ em là:

Thuốc viên

Thuốc cốm

Thuốc bột

Hỗn dịch

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ uống làm tăng tác dụng giảm đau của aspirin, paracetamol khi dùng đồng thời:

Nước khoáng kiềm

Sữa

Cà phê, chè

Rượu

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp tương tác hiệp đồng vượt mức:

Digoxin – thiazide

Diclofenac – dexamethason

Sulfadoxin – pyrimethamin

Vitamin C - theophylin

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có tác dụng kích thích enzym gan là:

Erythromycin

Rifampicin

INH

Cimetidin

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình dược động học của thuốc của trẻ nhỏ có sự biến đổi so với người lớn:

Hấp thu thuốc qua da giảm

Tác dụng và độc tính của thuốc tăng

Vỏ dày của thuốc tan trong nước giảm

Thời gain bán thải của thuốc giảm

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân nữ bị viêm khớp, được bác sĩ kê đơn gồm 3 thuốc: 1. Meloxicam; 2. Paracetamol; 3. Barole (rabeprazlole). Khi bệnh nhân tới quầy thuốc, dược sĩ phát hiện chị đang cho con bú. Việc giám sát DRPs trong trường hợp này được thực hiện như thế nào:

Tra cứu ADR của các thuốc để phát hiện DRP trong kê đơn

Phân tích dược động học của thuốc để phát hiện DRP trong sử dụng thuốc

Tra cứu tương tác thuốc để phát hiện DPR trong kê đơn và trong sử dụng thuốc

Tra cứu chỉ định của thuốc để phát hiện DRP trong kê đơn

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác có tác dụng giải độc:

Gentamicin - Steptomycin

Pilocarpin – Atropin

Rifampicin – INH

Codein – Morphin

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ảnh hưởng bất lợi khi dùng đồng thời rượu và các thuốc khác:

Làm giảm tác dụng cã thuốc khác do tạo phức

Làm mất tác dụng hạ áp của các thuốc điều trị cao HA

Xuất hiện tác dụng ức chế quá mức ở liều thấp của promethazine

Làm tăng độc tính với thận của paracetamol, aspirin

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nên uống vào lúc đói:

Thuốc kích ứng mạnh đường tiêu hóa

Các viên bao tan trong ruột

Các vitamin tan trong dầu như Vitamin A,D

Các thuốc hấp thu nhanh lúc đói

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nguyên tắc cơ bản trong sử dụng thuốc hợp lý là:

Thuốc có đặc tính dược lực học phù hợp với bệnh chuẩn đoán và đặc tính dược động học phù hợp với cá thể người bệnh

Cẩn nhắc lợi ích/nguy cơ/chi phí với từng ng bệnh, chọn thuốc cho hiệu quả lâm sàng cao nhất

Chọn thuốc cho hiệu quả lâm sàng và có độ an toàn cao nhất để đảm bảo chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân

Lựa chọn thuốc phù hợp tình trạng bệnh lý và đảm bảo an toàn cùng với khả năng tuân thủ của ng bệnh

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack