vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 18
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 18

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc dùng để hạ sốt cho trẻ em là:

Diclofenac

Ibuprofen

Aspirin

Indomethacin

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm thuốc được lựa chọn ưu tiên trong trường hợp tăng huyết áp đơn độc ở mọi lứa tuổi là:

ƯCMC

CTTA

Thiazid

Chẹn beta

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng chống viêm của dexamethason so với hydrocortison là:

Yếu hơn khoảng 25 lần

Mạnh hơn khoảng 10 lần

Mạnh hơn khoảng 10 lần

Mạnh hơn khoảng 25 lần

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiêm tĩnh mạch morphin thường xảy ra biến chứng là:

Suy hô hấp

Rối loạn tiêu hóa

Hội chứng nghiện thuốc

Nhược cơ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ nước trong cơ thể ảnh hưởng nhiều nhất đến thông số dược động học nào

Thể tích phân bố (Vd)

Độ thanh thải (Cl )

Thời gian bán thải (t2)

Diện tích dưới đường cong ( AUC)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của paracetamol so với aspirin là:

Tác dụng chống viêm mạnh hơn

Không gây tăng nguy cơ chảy máu

Không gây độc với gan khi dùng quá liều máu

Không làm hạ thân nhiệt ở người bình thường.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh có thể sử dụng cho sơ sinh và trẻ nhỏ:

Cephalexin, lincomycin, gentamicin

Oxacillin, chloramphenicol và các cyclin

Các cyclin, vancomycin và colistin

Các beta-lactam, aminosid, macrolid

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh:

Sử dụng kháng sinh ngay từ khi bệnh nhân có sốt

Chỉ sử dụng kháng sinh khi nhiễm khuẩn

Khi bệnh nhân hết sốt có thể ngừng kháng sinh để tránh gây hại cho thận

Các kháng sinh đường uống nên sử dụng trong 3 ngày

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ dễ bị các tác dụng không mong muốn của thuốc vì

Thuốc bị chuyển hóa nhanh khi qua gan

Thuốc bị thải trừ nhanh qua thận

Tỉ lệ thuốc liên kết với protein rất cao

Trẻ dung nạp các tác dụng phụ của thuốc kém

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lựa chọn trường hợp có thể dùng digoxin để cho hiệu quả tối ưu:

Loạn nhịp nhanh, rung nhĩ

Loạn nhịp chậm, rung thất

Tăng huyết áp có tổn thương thận

Phù do suy tim, suy gan, phù phổi cấp

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phenytoin là thuốc tan nhiều trong lipid, tỉ lệ liên kết protein 95% ở người lớn, 70-85% ở trẻ sơ sinh, do vậy ở trẻ sơ sinh thuốc sẽ có đặc điểm là:

Dạng thuốc tự do nhiều, Vd của thuốc cao hơn người lớn

Dạng thuốc tự do nhiều, Vd của thuốc thấp hơn người lớn

Dạng thuốc liên kết nhiều. Vd của thuốc cao hơn người lớn

Dạng thuốc liên kết nhiều, Vd của thuốc thấp hơn người lớn

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Corticosteroid có tác dụng trung bình là:

Hydrocortison

Dexamethason

Triamcinolon

Betamethason

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hay được lựa chọn cho bệnh nhân suy tim để dự phòng cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất là:

Procainamid

Lidocain

Nifedipin

Verapamil

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên nhân có thể dẫn đến tăng tỉ lệ tai biến ở người cao tuổi khi dùng thuốc:

Do mắc nhiều bệnh mạn tính nên phải dùng nhiều thuốc

Do lo lắng về tác dụng phụ nên không dùng thuốc

Do tình trạng bệnh lý hay đau ốm nên dùng nhiều thuốc hơn

Do trí tuệ giảm sút nên hay nhầm lẫn khi dùng thuốc

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của việc xác định hệ số thanh thải (Cl) của thuốc trên cá thể người bệnh là

Thuốc có Cl nhỏ tức là thước được thải trừ nhanh

Dựa vào Cl để thiết lập chế độ điều trị lâu dài với việc dùng thuốc liên tục

Nếu biết Cl ta có thể hiệu chỉnh liều trong trường hợp bệnh lý

Cl cho ta biết 1 thuốc được hấp thu nhiều hay ít

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng lâu dài các thuốc chẹn thụ thể B1 giao cảm có thể gặp tác dụng phụ là:

Chậm nhịp tim

Tăng nhịp tim

Giãn mạch ngoại vi

Suy thận

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị bệnh tim mạch là:

Nên bắt đầu dùng liều tấn công, sau đó giảm liều để duy trì

Nên bắt đầu bằng liều thấp, sau đó tăng dần liều đến đáp ứng

Nên phối hợp thuốc ngay từ đầu để tăng hiệu quả điều trị

Nên uống vào buổi tối, kết hợp nghỉ ngơi

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông tin về thuốc không cần cung cấp cho người bệnh là:

Tên thuốc bao gồm cả tên hoạt chất và biệt dược

Mã phân loại ATC (giải phẫu - điều trị - hóa học)

Tác dụng của thuốc và chỉ định điều trị bệnh

Những triệu chứng của tác dụng phụ, cách xử trí

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phối hợp kháng sinh cho tác dụng hiệp đồng:

Oxacillin và norfloxacin

Clarithromycin và cloramphenicol

Tobramycin và erythromycin

Neomycin và amikacin

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh có hiệu lực diệt khuẩn “phụ thuộc vào nồng độ” là:

Metronidazol

Amoxicillin

Clindamycin

Carbapenam

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack