20 câu hỏi
Thuốc dùng để hạ sốt cho trẻ em là:
Diclofenac
Ibuprofen
Aspirin
Indomethacin
Nhóm thuốc được lựa chọn ưu tiên trong trường hợp tăng huyết áp đơn độc ở mọi lứa tuổi là:
ƯCMC
CTTA
Thiazid
Chẹn beta
Tác dụng chống viêm của dexamethason so với hydrocortison là:
Yếu hơn khoảng 25 lần
Mạnh hơn khoảng 10 lần
Mạnh hơn khoảng 10 lần
Mạnh hơn khoảng 25 lần
Khi tiêm tĩnh mạch morphin thường xảy ra biến chứng là:
Suy hô hấp
Rối loạn tiêu hóa
Hội chứng nghiện thuốc
Nhược cơ
Tỉ lệ nước trong cơ thể ảnh hưởng nhiều nhất đến thông số dược động học nào
Thể tích phân bố (Vd)
Độ thanh thải (Cl )
Thời gian bán thải (t2)
Diện tích dưới đường cong ( AUC)
Ưu điểm của paracetamol so với aspirin là:
Tác dụng chống viêm mạnh hơn
Không gây tăng nguy cơ chảy máu
Không gây độc với gan khi dùng quá liều máu
Không làm hạ thân nhiệt ở người bình thường.
Kháng sinh có thể sử dụng cho sơ sinh và trẻ nhỏ:
Cephalexin, lincomycin, gentamicin
Oxacillin, chloramphenicol và các cyclin
Các cyclin, vancomycin và colistin
Các beta-lactam, aminosid, macrolid
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh:
Sử dụng kháng sinh ngay từ khi bệnh nhân có sốt
Chỉ sử dụng kháng sinh khi nhiễm khuẩn
Khi bệnh nhân hết sốt có thể ngừng kháng sinh để tránh gây hại cho thận
Các kháng sinh đường uống nên sử dụng trong 3 ngày
Trẻ dễ bị các tác dụng không mong muốn của thuốc vì
Thuốc bị chuyển hóa nhanh khi qua gan
Thuốc bị thải trừ nhanh qua thận
Tỉ lệ thuốc liên kết với protein rất cao
Trẻ dung nạp các tác dụng phụ của thuốc kém
Lựa chọn trường hợp có thể dùng digoxin để cho hiệu quả tối ưu:
Loạn nhịp nhanh, rung nhĩ
Loạn nhịp chậm, rung thất
Tăng huyết áp có tổn thương thận
Phù do suy tim, suy gan, phù phổi cấp
Phenytoin là thuốc tan nhiều trong lipid, tỉ lệ liên kết protein 95% ở người lớn, 70-85% ở trẻ sơ sinh, do vậy ở trẻ sơ sinh thuốc sẽ có đặc điểm là:
Dạng thuốc tự do nhiều, Vd của thuốc cao hơn người lớn
Dạng thuốc tự do nhiều, Vd của thuốc thấp hơn người lớn
Dạng thuốc liên kết nhiều. Vd của thuốc cao hơn người lớn
Dạng thuốc liên kết nhiều, Vd của thuốc thấp hơn người lớn
Corticosteroid có tác dụng trung bình là:
Hydrocortison
Dexamethason
Triamcinolon
Betamethason
Thuốc hay được lựa chọn cho bệnh nhân suy tim để dự phòng cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất là:
Procainamid
Lidocain
Nifedipin
Verapamil
Các nguyên nhân có thể dẫn đến tăng tỉ lệ tai biến ở người cao tuổi khi dùng thuốc:
Do mắc nhiều bệnh mạn tính nên phải dùng nhiều thuốc
Do lo lắng về tác dụng phụ nên không dùng thuốc
Do tình trạng bệnh lý hay đau ốm nên dùng nhiều thuốc hơn
Do trí tuệ giảm sút nên hay nhầm lẫn khi dùng thuốc
Ý nghĩa của việc xác định hệ số thanh thải (Cl) của thuốc trên cá thể người bệnh là
Thuốc có Cl nhỏ tức là thước được thải trừ nhanh
Dựa vào Cl để thiết lập chế độ điều trị lâu dài với việc dùng thuốc liên tục
Nếu biết Cl ta có thể hiệu chỉnh liều trong trường hợp bệnh lý
Cl cho ta biết 1 thuốc được hấp thu nhiều hay ít
Khi dùng lâu dài các thuốc chẹn thụ thể B1 giao cảm có thể gặp tác dụng phụ là:
Chậm nhịp tim
Tăng nhịp tim
Giãn mạch ngoại vi
Suy thận
Lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị bệnh tim mạch là:
Nên bắt đầu dùng liều tấn công, sau đó giảm liều để duy trì
Nên bắt đầu bằng liều thấp, sau đó tăng dần liều đến đáp ứng
Nên phối hợp thuốc ngay từ đầu để tăng hiệu quả điều trị
Nên uống vào buổi tối, kết hợp nghỉ ngơi
Thông tin về thuốc không cần cung cấp cho người bệnh là:
Tên thuốc bao gồm cả tên hoạt chất và biệt dược
Mã phân loại ATC (giải phẫu - điều trị - hóa học)
Tác dụng của thuốc và chỉ định điều trị bệnh
Những triệu chứng của tác dụng phụ, cách xử trí
Sự phối hợp kháng sinh cho tác dụng hiệp đồng:
Oxacillin và norfloxacin
Clarithromycin và cloramphenicol
Tobramycin và erythromycin
Neomycin và amikacin
Kháng sinh có hiệu lực diệt khuẩn “phụ thuộc vào nồng độ” là:
Metronidazol
Amoxicillin
Clindamycin
Carbapenam
