vietjack.com

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 14
Quiz

3000+ câu trắc nghiệm Dược lâm sàng có đáp án - Phần 14

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân tăng huyết áp dùng thuốc nhóm CKCa ở liều cao hay bị giãn tĩnh mạch, phù ngoại vi, để giảm tác dụng phụ này nên phối hợp thuốc CKCa với thuốc nhóm nào:

Lợi tiểu thiazid

Chẹn beta

ƯCMC/CTTA

Chẹn alpha

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách sử dụng corticosteroid hợp lý nhất để giảm thiểu nguy cơ ức chế trục HPA:

Uống thuốc 2 lần vào buổi sáng và tối sau khi ăn

Chia 3 liều vào buổi sáng và 2/3 liều vào buổi tối

Uống thuốc 1 lần vào buổi sáng sau khi ăn

Uống thuốc 1 lần vào buổi tối

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp tương tác procainamid và streptomycin thuộc nhóm:

Hiệp đồng vượt mức

Hiệp đồng làm tăng độc tính

Đối kháng có cạnh tranh

Đối kháng không cạnh tranh

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc giảm tiết acid dạ dày (cimetidin, omeprazol...) làm kiềm hóa nước tiểu nên:

Làm tăng thải trừ các thuốc có bản chất base yếu

Làm giảm thải trừ các thuốc có bản chất base yếu

Làm giảm thái trừ các thuốc có bản chất acid yếu

Không ảnh hưởng đến thái trừ các thuốc khác

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào sử dụng việc bơm hóa chất vào động mạch trong điều trị ung thư gan:

Điều trị tại chỗ

Điều trị toàn thân

Điều trị nguyên nhân

Điều trị bổ trợ

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ giảm liều là phải giảm từ từ liều của ngày định giảm liều, mỗi lần:

50 - 60% liều đang dùng

30 - 40% liều đang dùng

10-20% liều đang dùng

5-10% liều đang dùng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào lựa chọn captopril là phù hợp nhất:

Tăng huyết áp, suy tim sung huyết

Tăng huyết áp, bệnh cơ tim tắc nghẽn

Cơn đau thắt ngực, phù do suy tim.

Suy tim kèm theo rung nhĩ và cuồng động tâm nhĩ

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số glucose huyết tương mao mạch mục tiêu sau khi ăn 1-2 giờ ở người bệnh ĐTĐ trưởng thành là:

<130mg/dL

130mg/dl

<150ml/dL

150ml/dl

<180mg/dL

180mg/dl

<200mg/dL

200mg/dl

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng các antacid đồng thời với NSAID thì:

Gặp tương tác do cản trở hấp thu

Antacid làm giảm nồng độ NSAID trong máu

NSAID làm giảm nồng độ antacid trong máu

Nếu dùng phải cách nhau tối thiểu 2 giờ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh có hiệu lực diệt khuẩn “phụ thuộc vào nồng độ” là:

Amoxicillin

Clarythromycin

Carbapenem

Ciprofloxacin

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị ưu tiên và quan trọng nhất tại nhà bệnh nhân là:

Thuốc giãn phế quản tiêm

Corticoide tiêm

Khí dung định liều

Thuốc giãn phể quản uống

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Montelukast là thuốc thuộc nhóm:

Dẫn chất xan thin

Cuờng ß giao cảm

Glucocorticoid

Kháng leukotrien

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần áp dụng phương pháp acid hóa nước tiểu trong trường hợp điều trị ngộ độc:

Phenobarbital

Aspirin

Digoxin

Vitamin D

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có tác dụng kích thích enzym gan là:

Erythromycin

Rifampicin

INH

Cimetidin

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn thông tin thuốc được dùng làm cơ sở dữ liệu ngoại tuyến thường thuộc phân loại:

Nguồn thông tin cấp 1

Nguồn thông tin cấp 2

Nguồn thông tin cấp 3

Nguồn thông tin cấp 4

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số nào quan trọng nhất trong việc điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận:

Chỉ số glucose huyết trong

Chỉ số acid uric máu

Chỉ số protein toàn phần

Chỉ số creatinin huyết thanh

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nào dùng Aspirin có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân:

Người bệnh tăng huyết áp

Người bị nhồi máu cơ tim

Sau tai biến mạch máu não

Người bệnh hen phế quản

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng các thuốc corticosteroid kéo dài gây tăng đường huyết là do:

Kích thích tụy tiết insulin

Tăng sử dụng glucose ở ngoại vi

Tăng tạo glucose từ protein và acid amin

Tăng chuyển hóa glucose tạo năng lượng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NSAID có thể gây tương tác làm tăng nồng độ của methotrexat theo cơ chế:

Làm tăng hấp thu qua tiêu hóa

Cạnh tranh gắn với protein huyết tương

Ức chế enzym gan làm chậm chuyển hoá

Cạnh tranh thải trừ qua ống thận

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa:

Gentamicin

Ampicillin

Cephalexin

Ciprofloxacin

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack