25 câu hỏi
Cách xử trí với bệnh nhân bị suy thận nặng đang sử dụng cephalexin và theophylin là:
Giảm liều cephalexin, giữ nguyên liều theophylin
Giảm cả liều cephalexin và theophylin
Giữ nguyên liều cephalexin, giảm liều theophylin
Không cần thay đổi liều của hai thuốc
Thuốc có thể gây suy tủy ở trẻ em là:
Sulfamid
Tetracyclin
Streptomycin
Chloramphenicol
Misoprostol không được dùng cho phụ nữ có thai vì có thể gây tác dụng không mong muốn sau:
Gây quái thai
Làm thai nhi chậm phát triển
Tăng nguy cơ sảy thai
Gây chóng mặt buồn nôn ở mẹ
Thuốc khi dùng trên lâm sàng bắt buộc phải được giám sát điều trị là:
Phenytoin
Paracetamol
Ibuprofen
Diclofenac
Việc dùng thuốc ở người cao tuổi có đặc điểm là:
Thuốc được đưa nhanh xuống ruột non, thích hợp với các thuốc bao tan trong ruột
Thuốc dễ hấp thu qua da do lượng mỡ dưới da nhiều
Tỉ lệ mỡ thấp nên làm giảm sự phân bố của các thuốc tan trong lipid
Hấp thu thuốc qua đường tiêm bắp bị giảm do lượng cơ bắp giảm
Các lưu ý khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú là:
Nên dùng thuốc liều cao trong thời gian ngắn
Nên cho trẻ bú sau khi mẹ dùng thuốc khảong 30 phút
Không sử dụng tất cả các loại thuốc
Chọn thuốc an toàn với con, thuốc có t2 ngắn
Khi dùng vitamin C liều rất cao (> 2 g) sẽ gây:
Tăng thải trừ các alcaloid: digoxin, theophylin…
Giảm thải trừ các alcaloid: digoxin, theophylin…
Tăng thải trừ các salicylate gây chảy máu kéo dài
Rút ngắn thời gian tồn taij của các barbiturate giảm tác dụng
Trẻ sơ sinh không được sử dụng thuốc nào trong các thuốc sau:
Salbutamol
Terbutalin
Paracetamol
Dầu gió
Khi bị ngộ độc các thuốc barbiturat, người ta truyền thuốc nào sau đây để giải độc:
Nacl 0,9 %
Glucose 5%
NaHCO3
Vitamin C
Thuốc không nên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi do liên quan đến hội chứng Reye là:
Cloramphenicol
Tetracyclin
Aspirin
Codein
Để tính được khoảng cách giữa các lần dùng thuốc cho người bệnh, người ta dựa vào thông số nào:
Độ thanh thải
Thời gian bán thải( t2)
Diện tích dưới đường cong (AUC)
Sinh khả dụng (F)
Thuốc chống chỉ định với phụ nữ cho con bú là:
Acid folic
Estrogen
Amoxicilin
Propylthiouracil
Xếp loại DRPs về hiệu quả và an toàn trong hệ thống phân loại là:
DRP theo nhóm vấn đề
DRP theo nguyên nhân
DRP trong sử dụng thuốc
DRP trong kê đơn thuốc
Thuốc nên uống vào buổi tối để đạt hiệu quả tối ưu:
Thuốc lợi tiểu
Thuốc điều trị lao
Các glucocorticoid
Thuốc giảm tiết acid dịch vị
Các thuốc bao tan trong ruột, viên giải phóng châm nên uống vào thời điểm nào:
Uống xa bữa ăn
Ngay sau khi ăn
Uống bất cứ lúc nào
Vào một giờ nhất định
Không được sử dụng thuốc nào cho trẻ em dưới 6 tuổi:
Vitamin D
Vitamin A
Terpin – codein
Adrenalin
Để đạt mục tiêu sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn, người dược sĩ lâm sàng cần hiểu biết điều gì:
Thuốc có tác dụng mạnh với nguyên nhân gây bệnh hay không
Thuốc có gây độc hay bất lợi cho người sử dụng hay không
Thuốc thể hiện tác dụng và độc tính trên người bệnh đó như thế nào
Người bệnh có khả năng chi trả cho việc điều trị bệnh hay không
Thuốc có khả năng gây lú lẫn ở người già là:
Paracetamol
Các vitamin
Các quinolon
Nifedipin
Kháng sinh thích hợp để dùng cho trẻ bị viêm màng não do vi khuẩn là:
Erythromycin
Cefotaxim
Amikacin
Clindamycin
Thuốc tan nhiều trong nước có thể gây ngộ độc, co giật ở trẻ sơ sinh là:
Aspirin
Cephalexin
Digoxin
Theophylin
Yếu tố quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả điều trị và an toàn trong sử dụng thuốc là:
Các nghiên cứu về sử dụng thuốc tại các cơ sở điều trị
Báo cáo của nhà sản xuất về hiệu quả điều trị và an toàn thuốc
Các báo cáo về phản ứng bất lợi và tác dụng phụ của thuốc
Sự tuân thủ của người bệnh theo hướng dẫn sử dụng thuốc
Các thuốc giảm tiết acid dạ dày (cimetidin, omeprazol…) làm kiềm hóa nước tiểu nên:
Làm tăng thải trừ các thuốc có bản chất base yếu
Làm giảm thải trừ các thuốc có bản chất base yếu
Làm giảm thải trừ các thuốc có bản chất acid yếu
Không ảnh hưởng đến các thải trừ của các thuốc khác
Để tránh nguy cơ tương tác thuốc làm giảm hấp thu, không nên uống các kháng sinh nhóm tetracyclin, fluoroquinolon với thức uống nào sau đây:
Nước trái cây
Sữa
Cà phê
Rượu
Tỉ lệ nước trong cơ thể ảnh hưởng nhiều nhất đến thông số dược động học nào:
Thể tích phân bố (Vd)
Độ thanh thải ( Cl)
Thời gian bán thải (t2)
Diện tích đường cong (AUC)
Người mẹ dùng thuốc trong thời gian nào thì có thể gây dị tật thai nhi:
3 tháng đầu thai kỳ
3 tháng giữa thai kỳ
3 tháng cuối thai kỳ
Trong suốt thời kỳ mang thai
