vietjack.com

300 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị kinh doanh quốc tế có đáp án - Phần 1
Quiz

300 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị kinh doanh quốc tế có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức kinh doanh quốc tế bao gồm:

Xuất nhập khẩu hàng hóa/dịch vụ

Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI

Liên doanh, liên kết đầu tư (hợp đồng quản lý, nhượng quyền thương mại, cấp phép kinh doanh)

Tất cả các hình thức trên

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các hàng hóa và dịch vụ được mua từ nước ngoài được gọi là ________. 

Sản phẩm nội địa

Sản phẩm xuất khẩu

Sản phẩm quốc gia

Sản phẩm nhập khẩu

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất kì một giao dịch thương mại diễn ra qua biên giới của hai hay nhiều quốc gia được gọi là ________.

Xuất khẩu

Thương mại điện tử

Kinh doanh quốc tế

Nhập khẩu

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dầu Olive được sản xuất tại Ý và bán tại Mỹ là một trường hợp ví dụ nào sau đây?

Nhãn hiệu toàn cầu

Xuất khẩu Mỹ

Nhập khẩu Mỹ

Sản phẩm được chuẩn hóa

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty mở rộng đầu tư (dưới dạng marketing sản phẩm hoặc các công ty con sản xuất) ra nhiều quốc gia được gọi là ________.

Công ty xuất khẩu trực tiếp

Công ty đa quốc gia

Công ty nước ngoài

Công ty có mối quan hệ làm ăn toàn cầu

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách đơn giản nhất để thâm nhập một thị trường nước ngoài thông qua ________. 

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Liên kết đầu tư

Hợp đồng sản xuất

Xuất khẩu

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thỏa thuận mà theo đó một công ty cho phép công ty khác sử dụng tên, sản phẩm, bằng sáng chế, nhãn hiệu, nguyên vật liệu thô và các quy trình sản xuất được gọi là:

Cấp phép kinh doanh

Liên kết đầu tư

Đầu tư trực tiếp

Giao dịch thương mại

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

MNC là từ viết tắt của

Multinational companies

Multinational corperation

Multi nation culture

Mutual northern committee

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi 2 công ty cùng bắt tay hợp tác để sản xuất các sản phẩm mới được gọi là:

Sát nhập

Liên kết đầu tư

Mua bán lại

Thỏa thuận sản xuất

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

WTO là từ viết tắt của:

World technology association

World time organization

World trade organization

World tourism organization

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lợi thế cạnh tranh của công ty là dựa trên nguồn lực quốc gia thì công ty phải khai thác thị trường nước ngoài bằng cách:

Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

Thực hiện liên doanh, liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài

Xuất khẩu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lợi thế cạnh tranh của công ty là dựa trên nguồn lực đặc trưng của công ty, đồng thời lợi thế này được chuyển đổi trong công ty thì công ty khai thác thị trường nước ngoài bằng cách:

Thương mại xuất nhập khẩu

Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

Liên doanh – liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc cấp phép sử dụng những nguồn lực của công ty thường được sử dụng trong những ngành nào?

Công nghệ phần mềm

Thiết bị, linh kiện máy vi tính

Ngành hóa chất, dược

Không phải những ngành này.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương thức thâm nhập thị trường nào sau đây được xem là có rủi ro ít nhất?

Cấp phép kinh doanh.

Nhượng quyền thương hiệu.

Hợp đồng quản lý.

Chìa khóa trao tay

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương thức thâm nhập thị trường nào sau đây được xem là có rủi ro cao nhất? 

Hợp đồng quản lý.

Nhượng quyền thương hiệu.

Chìa khóa trao tay

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lựa chọn một phương thức thâm nhập thị trường quốc tế tối ưu phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

Năng lực cốt lõi của công ty.

Lợi thế cạnh tranh của quốc gia.

Hàng rào thương mại quốc tế

Tất cả các yếu tố trên

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phát biểu sau “Trong khoảng thời gian gần đây (2009 – 2013) lượng FDI toàn cầu đang có xu hướng tập trung nhiều nhất vào các quốc gia G20”. Trong phát biểu trên G20 được hiểu là:

20 nền kinh tế lớn nhất thế giới.

20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước đang phát triển.

20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước phát triển.

20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước kém phát triển.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức kinh doanh quốc tế phổ biến nhất?

Liên doanh – liên kết đầu tư.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Thương mai xuất nhập khẩu

Tất cả đáp án trên

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu vực kinh tế có kim ngạch xuất nhập khẩu cao nhất thế giới trong giai đoạn hiện nay?

Liên minh châu Âu

Châu Á.

Bắc Mỹ

Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn quốc gia có giá trị xuất nhập khẩu cao nhất thế giới hiện nay:

Trung Quốc.

Mỹ

Đức.

Đáp án A và B

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do động lực trở thành các MNEs của các công ty trong nước:

Tối thiểu hóa rủi ro ở thị trường trong nước và quốc tế

Nhu cầu vượt qua hàng rào thuế quan: EU, NAFTA…

Sử dụng hiệu quả các nguồn lực và lợi thế cạnh tranh: lợi nhuận lẫn chi phí

Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng rủi ro lớn nhất của trường hợp cấp phép kinh doanh là?

Có thể phí cấp quyền thu được hàng năm không cao.

Nguy cơ công ty nhận cấp phép phá sản

Nguy cơ tạo đối thủ cạnh tranh trực tiếp

Một số nguy cơ khác liên quan đến yếu tố pháp luật – chính trị

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một sản phẩm không thể buôn bán được vì những khó khăn về vận chuyển hoặc những giới hạn về nhập khẩu thì để tiếp cận được thị trường nước ngoài, công ty sẽ sử dụng hình thức:

Thương mại xuất nhập khẩu

Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

Liên doanh – liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài

Cả đầu tư và liên doanh

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lợi nhuận của những công ty liên minh được phân chia như thế nào là tùy thuộc vào:

Mục đích chiến lược của hai bên đối tác.

Mức đóng góp của hai bên

Khả năng lĩnh hội của công ty

Cả 3 yếu tố trên.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack