46 câu hỏi
Công nghệ:
Là tất cả những gì dùng để biến đổi đầu vào thành đầu ra
Bao gồm trang thiết bị máy móc
Bao gồm cả phần kỹ năng của con người, thông tin
Chỉ có thể được chuyển giao không được mua bán như một mặt hàng thông thường
Tất cả các ý trên
Công nghệ có các thuộc tính là:
Tính kỹ thuật B. Tính hệ thống
Tính sinh thể D. Tính thông tin
Nhận xét nào đúng về công nghệ theo chiều ngang:
Được chuyển giao ở giai đoạn sản xuất thực nghiệm
Thường là công nghệ dưới tầm
Còn được gọi là hoạt động phổ biến công nghệ
Tất cả các ý trên
Tín dụng thương mại của tư nhân có đặc điểm:
Ngân hàng cho vay vốn không tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp
Lợi nhuận của chủ đầu tư nước ngoài phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp vay vốn toàn quyền sử dụng vốn vay
Tuy có ràng buộc nhưng độ rủi ro cho nhà đầu tư thường lớn
FDI có các đặc điểm:
Chuyển giao công nghệ là đòi hỏi bắt buộc
Chủ đầu tư nước ngoài tham gia điều hành doanh nghiệp
Rủi ro cho nhà đầu tư tỷ lệ thuận với tỷ lệ góp vốn
Chủ đầu tư nước ngoài chịu trách nhiệm với phần vốn mà mình đóng góp
Dự án BOT có đặc điểm:
Là vốn đầu tư của chính phủ vào cơ sở hạ tầng
Chủ đầu tư được hưởng các đặc quyền
Là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của VN với nhà đầu tư nước ngoài
Sản phẩm của dự án BOT mang tính công cộng
Hệ số ICOR:
Có thể sử dụng để đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
Phản ánh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
Nếu không đổi thì đầu tư càng nhiều tăng trưởng kinh tế càng cao
Cho biết mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế
Hợp tác trên cơ sở Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) có đặc điểm:
Là một hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
Thực hiện theo hợp đồng phân chia sản phẩm
Tùy theo mức độ quy mô của dự án, có thể xem xét việc thành lập pháp nhân mới hay không
Kết quả của BCC phụ thuộc vào sự tồn tại cũng như nghĩa vụ của các bên hợp tác
Công suất thực tế của dự án:
Được dùng làm cơ sở tính toán các chỉ tiêu tương ứng của dự án
Phụ thuộc vào các yếu tố khác như: tay nghề công nhân, nguồn cung cấp NVL
Có thể tính dựa trên công suất thiết kế
Là công suất dự tính đạt được trong điều kiện máy móc hoạt động 24h/ngày và 365 ngày/năm
Phần công nghệ trong Luận chứng kinh tế - kỹ thuật phải nêu rõ:
Dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật (nếu có)
Sơ đồ quy trình công nghệ chủ yếu
Danh mục thiết bị phụ trợ
Đặc điểm chủ yếu của giải pháp công nghệ đã lựa chọn
Hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện ở đường nét hình khối, màu sắc hoặc kết hợp các yếu tố trên để chế tạo ra sản phẩm công nghiệp được gọi là:
Kiểu dáng công nghiệp B. Thiết kế bố trí sản phẩm
Tên thương mại D. Nhãn hiệu hàng hóa
Bưởi Diễn, nhãn lồng Hưng Yên là thể hiện:
Kiểu dang công nghiệp B. Nhãn hiệu sản phẩm
Tên thương mại D. Chỉ dẫn địa lý
Trong các bí mật dưới đây, đâu được coi là bí mật kinh doanh có thể được bảo hộ:
Bí mật về nơi in tiền
Bí mật về công thức chế biến Coca Cola
Bí mật về gia đình giám đốc
Bí mật về tên thương mại của hàng hóa
Chuyển giao công nghệ đặc quyền có đặc điểm:
Người mua trở thành người chủ thực sự của CN trong suốt thời gian có hiệu lực của hợp đồng
Người bán trao quyền sử dụng CN cho người mua giới hạn trong một phạm vi lãnh thổ
Giá công nghệ rất cao
Bên nhận công nghệ có thể bán lại cho bên thứ ba
Đặc trưng cơ bản của CGCN qua dự án FDI:
Đảm bảo công nghệ chuyển giao tối tân nhất
Tất cả các ý trên
Đồng thời là bên chuyển giao và bên tiếp nhận
Lợi thế thường nghiêng về bên tiếp nhận công nghệ
Với các số liệu phát sinh tương đối đề đặn qua các năm, có thể dự báo nhu cầu trong tương lai theo phương pháp:
Bình quân số học
Tăng trưởng bình quân
Hàm số bậc nhất (dao động quanh đồ thị hàm bậc nhất)
Cả 3 phương án trên
Đầu tư gián tiếp là cách gọi của:
Foreign Direct Investment B. Foreign Portfolio Investment
Offical Developing Assistant D. Foreign Public Investment
Sở hữu công nghệ không bao gồm:
Sáng chế B. Tên gọi xuất sứ
Sản phẩm phần mềm CNTT D. Kiểu dáng công nghiệp
Công thức xác định điểm hòa vốn là:
Q = P/(F-V) B. Q = F/(P-v)
Q = F/(P-V) D. Q = P/(F-v)
Chuyển giao công nghệ dưới dạng chìa khóa trao tay:
Người mua chỉ việc nhận công trình và bước ngay vào sản xuất
Bên tiếp nhận phải có kinh nghiệm trong việc nhập khẩu kỹ thuật, lắp đặt vận hành thiết bị
Là mức độ chuyển giao ông nghệ sâu nhất
Có chi phí thấp
Khi phân tích kinh tế - xã hội phải trừ các khoản sau:
e. Tất cả đều đúng
Thuế, trợ cấp, tiền lương và doanh thu
Trợ cấp, tiền thuế miễn giảm
Phần thuế không được miễn giảm, trợ cấp, tiền lương
Tất cả đều sai
Bản chất của Patente:
Văn bằng được cấp cho những sáng chế, bí quyết kỹ thuật
Thời hạn bảo hộ Patente thường trên 30 năm
Hết thời hạn bảo hộ, người khác có quyền khai thác sáng chế và bí quyết kỹ thuật
Sáng chế vừa không được công nhận quyền sở hữu, vừa không được bảo hộ pháp lý
Khu chế xuất:
Là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho sản xuất sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài
Có vị trí ranh giới xác định từ trước, không có dân cư sinh sống
Là khu vực dành riêng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan tới hoạt động xuất nhập khẩu có mức ưu đãi về thuế
Tất cả các ý trên
Tín dụng thương mại có đặc điểm là:
Nhà ĐT chịu rủi ro thấp do phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
Là vốn đầu tư của chính phủ
Chủ yếu được thực hiện bằng tiền
Thường đi kèm với chuyển giao công nghệ
Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài không bao gồm:
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, BCC, DN liên doanh
Khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp
BOT, BTO và BT
Tất cả các ý trên
Không có đáp án nào đúng
Dự án có r = 10% và thông tin như sau:
Đầu năm  | 1  | 2  | 3  | 
Chi phí đầu tư  | 500  | 0  | 0  | 
Chi phí sản xuất  | 0  | 100  | 150  | 
Doanh thu hoạt động  | 0  | 300  | 500  | 
Với r = 10%/năm
DA lỗ vốn B. DA hòa vốn
DA có lãi D. Chưa thể kết luận được
Tính tỷ lệ vốn đầu tư trong năm 2008 nếu biết GDP bình quân đầu người là 700 USD, dân số là 85 triệu người, chênh lệch GDP so với năm trước là 4165.106 USD, hệ số ICOR là 5:
40% B. 50%
35% D. 45%
Ảnh hưởng của việc lãi suất trên thị trường trong nước thấp hơn lãi suất trên thị trường quốc tế là:
Dòng vốn đầu tư chảy ra nước ngoài
Chi phí sử dụng vốn cao
Ít dự án thỏa mãn tiêu chuẩn hiệu quả khi đánh giá cơ hội đầu tư
Tất cả các đáp án
Công suất thực tế của dự án:
Được tính dựa trên công suất lý thuyết
Dự tính đạt được trong điều kiện sản xuất bình thường
Là công suất dự tính đạt được trong điều kiện máy móc hoạt động 24h/ngày và 365 ngày/năm
Phụ thuộc vào các yếu tố khác như: tay nghề công nhân, nguồn cung cấp NVL
Phân tích thị trường của dự án FDI:
Là phân tích nhu cầu của người dùng để quyết định sản xuất gì? Sản lượng bao nhiêu? Chất lượng?
Là xác định các chi tiêu: sản lượng thuần của dự án, số cung gia tăng, số lượng tiêu thụ dự kiến, tiết kiệm tài nguyên
Là căn cứ quan trọng nhất để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định có cấp GPĐT hay không
Là phân tích các yếu tố cạnh tranh của dự án trên thị trường như: Sản phẩm được sản xuất bằng cách nào, chi phí, chất lượng?
Phát biểu nào sai? Giá trị hiện tại thuần NPV:
Nhạy cảm với lãi suất chiết khấu
Là một chỉ tiêu tốt để so sánh các dự án ĐT có quy mô và thời hạn ĐT như nhau
Thông quan NPV có thể tính được lãi ròng của dự án
Là căn cứ để lựa chọn dự án hiệu quả với các dự án có quy mô hoặc thời hạn ĐT khác nhau
Phân tích các yếu tố SWOT đối với dự án về công ty du lịch lữ hành:
S – Có nhiều công ty du lịch cạnh tranh
W – Đời sống xã hội ngày càng cao, người dân có xu hướng du lịch nhiều hơn
O – Đa dạng, phong phú về loại hình dịch vụ
T – Đội ngũ hướng dẫn viên chưa chuyên nghiệp
Tỷ suất sinh lời nội bộ - IRR:
Là mức lãi suất làm cho NPV = 0
Có công thức tính trực tiếp chính xác từ hai giá trị của NPV và R
Dùng để tính lãi ròng của dự án
Được tính lãi trực tiếp theo công thức xác định từ doanh thu và chi phí
Trong phân tích SWOT, chiến lược W-T có nghĩa là:
Theo đuổi cơ hội phù hợp với điểm mạnh
Xây dựng kế hoạch “phòng thủ” để tránh điểm yếu bị tác động nặng nề
Vượt qua điểm yếu để tận dụng cơ hội
Sử dụng điểm mạnh để giảm thiểu rủi ro
Đặt giá $1.99 là cách đặt giá theo:
Giá biên tế B. Giá cạnh tranh
Giá tâm lý D. Giá thị trường
Căn cứ để lựa chọn sản phẩm:
Các cơ sở để dự báo tình hình cung – cầu về sản phẩm, dịch vụ trong tương lai
So sánh sản phẩm, dịch vụ của dự án với sản phẩm, dịch vụ cùng loại đạt chất lượng quốc tế hiện có trên thị trường
Tình hình cung – cầu về sản phẩm, dịch vụ trên các thị trường đã xác định trong quá khứ và hiện tại
Tất cả các căn cứ trên
Các chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của DN không bao gồm:
Tỷ số cân đối nợ B. Hệ số tự chủ vốn
Khả năng thanh toán D. Thời hạn thu hồi vốn ĐT từ LN
Thời gian hoàn vốn là:
Khoảng thời gian tổng vốn đầu tư cho TSCĐ của dự án được thanh toán bằng giá trị khấu hao cơ bản và lợi nhuận
Khoảng thời gian tổng vốn đầu tư của dự án được thanh toán bằng giá trị khấu hao cơ bản và lợi nhuận thuần
Khoảng thời gian tổng vốn đầu tư của dự án được thanh toán bằng lợi nhuận thuần
Không đáp án nào đúng
Chọn phát biểu sai. DA được coi là sử dụng vốn có hiệu quả khi:
Mức doanh lợi lớn
Số vòng quay của vốn lưu động lớn
Tỷ số cân đối nợ lớn
Thời hạn thu hồi vốn ĐT từ lợi nhuận và khấu hao nhỏ
Nghiên cứu khả năng cạnh tranh về giá trị sử dụng của sản phẩm không phải là nghiên cứu:
Giá bán sản phẩm B. Chất lượng sản phẩm
Kiểu dáng sản phẩm D. Mẫu mã của sản phẩm
Trong dự báo quy mô thị trường, nếu số liệu quá khứ biến động đều, ta dùng phương pháp nào để dự báo?
Mức tăng trưởng bình quân B. Mô hình hồi quy tương quan
Bình quân số học D. A và C
Vốn lưu động không bao gồm các khoản:
Vốn góp bằng công nghệ B. Lương công nhân
Chi phí nguyên vật liệu phụ D. Phụ tùng thay thế
Tiềm lực lực tài chính của doanh nghiệp tốt khi:
Tỷ số cân đối nợ < 1
>
Tài sản có + Nợ phải trả > Nợ ngắn hạn
Tỷ số cân đối nợ > 1
Hệ số tự chủ về vốn > 1
DA có số liệu như sau:
Đầu năm  | 1  | 2  | 3  | 
Chi phí đầu tư  | 600  | 0  | 0  | 
Chi phí sản xuất  | 0  | 100  | 150  | 
Doanh thu hoạt động  | 0  | 300  | 500  | 
Với r = 10%/năm
DA hòa vốn B. DA có lãi
DA lỗ vốn C. Chưa thể kết luận được
Phân tích điểm hòa vốn cho biết:
Giá cả, chi phí
Lợi nhuận
Sản lượng
Quan hệ giữa sản lượng, giá cả, chi phí và lợi nhuận
Kéo dài chu kỳ sóng của sản phẩm không phải là thực hiện việc:
Thay đổi mẫu mã, tạo nên công dụg cho sản phẩm
Bán ra thị trường, nơi chưa có sản phẩm này
Chuyển giao công nghệ tạo sản phẩm
Rút lui khỏi thị truòng, chuyển sang loại hình khác
