vietjack.com

300+ câu trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án - Phần 6
Quiz

300+ câu trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án - Phần 6

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ?

100% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó

65% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó

51% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó

50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp xã hội sử dụng ít nhất bao nhiêu % tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký?

65% tổng lợi nhuận hằng năm

50% tổng lợi nhuận hằng năm

51% tổng lợi nhuận hằng năm

75% tổng lợi nhuận hằng năm

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, vốn điều lệ được quy định?

Là vốn góp theo quy định của pháp luật của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty

Là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần

Là vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật, đây là mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp và được ghi vào bản điều lệ của công ty

Là tổng giá trị tài sản thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần. Vốn điều lệ là vốn góp theo quy định của pháp luật, là vốn cố định dùng trong hoạt động chính của doanh nghiệp

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp có thể đặt bao nhiêu chi nhánh, văn phòng đại diện tại một tỉnh trong nước?

1 chi nhánh, 1 văn phòng đại diện

2 chi nhánh, 2 văn phòng đại diện

3 chi nhánh, 3 văn phòng đại diện

Nhiều chi nhánh, nhiều văn phòng đại diện.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định?

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài tương ứng

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài..

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nhận định nào sau đây là đúng?

Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành nghề, đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên ba số báo liên tiếp

Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nào dưới đây chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ khi phá sản?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty cổ phần

Công ty hợp danh

Doanh nghiệp tư nhân

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, một tổ chức không được là

Cổ đông công ty cổ phần

Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Thành viên hợp danh của công ty hợp danh

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, loại hình doanh nghiệp nào không được thuê giám đốc?

Công ty cổ phần

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty hợp danh

Doanh nghiệp tư nhân.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, loại hình công ty nào không có Hội đồng thành viên?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Công ty cổ phần

Công ty hợp danh

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nào không có khả năng là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty cổ phần

Công ty hợp danh

Doanh nghiệp tư nhân

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong các loại hình tổ chức sau, loại hình nào không có tư cách pháp nhân?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Doanh nghiệp tư nhân

Công ty hợp danh

Công ty cổ phần

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, một doanh nghiệp được sở hữu bao nhiêu con dấu?

Doanh nghiệp chỉ được sở hữu 01 con dấu

Doanh nghiệp được sở hữu tối đa 03 con dấu

Doanh nghiệp chỉ được sở hữu 02 con dấu

Doanh nghiệp có thể sở hữu nhiều con dấu

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo pháp luật hiện hành, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp được tiến hành tại đâu?

Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào về đặt tên doanh nghiệp là sai?

Doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi cấp tỉnh

Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp có quyền đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp phải thay đổi tên gọi cho phù hợp

Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp

Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo pháp luật hiện hành, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định?

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào về đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sau đây là sai?

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc Tài Khoản đăng ký kinh doanh của cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Cá nhân có thẩm quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Cá nhân có thẩm quyền kê khai thông tin tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài Khoản đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp đăng ký thành lập qua mạng điện tử không phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo pháp luật hiện hành, việc doanh nghiệp đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm?

Thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 3 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Ngay tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 10 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp nào không cần nộp bản Điều lệ trong hồ sơ Đăng ký thành lập doanh nghiệp?

Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh

Công ty hợp danh

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nhận định sai về mã số doanh nghiệp, mã số thuế?

Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực

Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Các doanh nghiệp thực hiện đăng ký mã số thuế sau khi đăng ký kinh doanh

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack