300+ câu trắc nghiệm Lập trình Matlab có đáp án - Phần 16
19 câu hỏi
Câu lệnh [re,im,w] = nyquist(a,b,c,d,iu,w) dùng để
Vẽ ra biểu đồ Nyquist với vector tần số w do người sử dụng xác định
Vẽ ra biểu đồ Nyquist từ ngõ vào duy nhất iu tới tất cả các ngõ ra của hệ thống với trục tần số được xác định tự động
Vẽ ra biểu đồ Nyquist của hàm truyền đa thức hệ gián đoạn
Vẽ ra biểu đồ Nyquist của hàm truyền đa thức hệ liên tục
Sơ đồ sau mô tả hệ thống có phương trình
Z1+Z2=-1; -Z1+Z2 =2
Z1-Z2=1; -Z1+Z2 = -2
Z1+Z2=1; -Z1+Z2 = -2
Z1-Z2=1; Z1+Z2 = 2
Lệnh [a,b,c,d] = feedback(a1,b1,c1,d1,a2,b2,c2,d2,sign) dùng để
tạo ra hệ thống không gian trạng thái tổ hợp với kết nối hồi tiếp của hệ thống 1 và 2
tạo ra hệ thống không gian trạng thái tổ hợp với kết nối hồi tiếp dương
tạo ra hệ thống không gian trạng thái tổ hợp với kết nối hồi tiếp âm
tạo ra hệ thống không gian trạng thái tổ hợp với kết nối hồi tiếp với hàm truyền đạt
Để chuyển hệ thống không gian sang trạng thái độ lợi cực-zero (zero pole-gain) ta sử dụng
TFSS
SS2TF
SS2Z
TF2SS
Lện nào dùng để hình thành hệ thống không gian trạng thái vòng kín.
BLKBUILD, CONNECT
CLOOP
APPEND
AUSTATE
Để chuyển đổi chuyển đổi từ hệ không gian trạng thái liên tục (a,b,c,d) sang gián đoạn
C2DT
C2D
C2DM
C2C
Để tìm đáp ứng nấc đơn vị của hệ gián đoạn ta sử dụng câu lệnh
DSTEP
STEP
DSLIM
LSIM
Lệnh laplace(F) dùng để?
Lệnh L = laplace(F,w,z) dùng để L là một hàm của t thay thế biến mặc nhiên s
Lệnh L = laplace(F,w,z) dùng để L là hàm của z và F là hàm w, nó thay thế các biến symbolic mặc nhiên của s và t tương ứng
Lện L = laplace (F,w,z) dùng để biến đổi laplace ngược của hàm ngược symbol L với biến mặc nhiên s, nó cho ta hàm t
Lệnh L = laplace(F,w,z) dùng để Biến đổi Laplace của hàm F với biến mặc nhiên độc lập t. nó cho ta một hàm của s
Hệ có độ dự trữ biên (Gm = 0 dB).Độ dự trữ pha (Pm = 0 độ). cho ta biết
Hệ vòng kín không ổn định
Hệ vòng kín ở biên ổn định
Hệ vòng kín ổn định
Không xác định
Câu lệnh [ae,be,ce,de] = destim(a,b,c,d,L,sensors,known) dùng để.
Tạo ra khâu quan sát trạng thái dựa trên hệ thống liên tục:
Tạo ra khâu quan sát trạng thái liên tục dùng các ngõ cảm biến được chỉ định trong vector sensors và các ngõ vào biết trước được chỉ định trong vector known
Tạo ra khâu quan sát trạng thái gián đoạn sử dụng các ngõ vào cảm biến và ngõ vào biết trước được chỉ định trong vector sensors và known
Tạo ra khâu quan sát trạng thái của hệ gián đoạn
Để tìm tần số tự nhiên (Natural Frequencies) và hệ số tắt dần (Damping Factors) ta sử dụng câu lệnh
DAMP
COVAR
DCOVAR
DAM
Câu lệnh tìm hàm truyền mô hình gần đúng khâu bậc 3 với thời gian trễ là 0.1 giây
[a,b,c,d] = dpade(1, 0,2)
[num,den] = pade(0.1, 3)
[num,den] = dpade(0.1, 3)
[num,den] = epade(3, 0,1)
Câu lệnh [re,im,w] = dnyquist(a,b,c,d,Ts,iu,w) dùng để
Vẽ ra biểu đồ Nyquist với vector tần số w do người sử dụng xác định
Vẽ ra biểu đồ Nyquist của hàm truyền đa thức hệ gián đoạn
Vẽ ra chuỗi biểu đồ Nyquist, mỗi đồ thị ứng vời mối quan hệ giữa một ngõ vào và một ngõ ra của hệ không gian trạng thái gián đoạn
Vẽ ra biểu đồ Nyquist từ ngõ vào duy nhất iu tới tất cả các ngõ ra của hệ thống với trục tần số được xác định tự động
Câu lệnh [re,im,w] = dnyquist(num,den,Ts) dùng để
Vẽ ra biểu đồ Nyquist của hàm truyền đa thức hệ gián đoạn
Vẽ ra biểu đồ Nyquist từ ngõ vào duy nhất iu tới tất cả các ngõ ra của hệ thống với trục tần số được xác định tự động
Vẽ ra chuỗi biểu đồ Nyquist, mỗi đồ thị ứng vời mối quan hệ giữa một ngõ vào và một ngõ ra của hệ không gian trạng thái gián đoạn
Vẽ ra biểu đồ Nyquist với vector tần số w do người sử dụng xác định
Để chuyển hệ thống từ dạng không gian trạng thái thành dạng hàm truyền ta sử dụng
SSTF
TFSS
TF2SS
SS2TF
Để xóa các ngõ vào, ngõ ra, và các trạng thái của hệ thống không gian trạng thái thì ta sử dụng lệnh
TSDELETE
SSDELETE
TFDELETE
DELETE
Câu lệnh [mag,phase,w] = bode(num,den,w) dùng để
Vẽ ra giản đồ Bode từ ngõ vào duy nhất iu tới tất cả các ngõ ra của hệ thống với trục tần số được xác định tự động
Vẽ ra chuỗi giản đồ Bode, mỗi giản đồ tương ứng với một ngõ vào của hệ không gian trạng thái liên tục
Vẽ ra giản đồ Bode với vector tần số w do người sử dụng xác định
Vẽ ra giản đồ Bode của hàm truyền đa thức hệ liên tục
Khối constant
Dùng khuyếch đại tín hiệu đầu vào
Tách tín hiệu đầu vào thành nhiều tín hiệu ở đầu ra
Dùng tạo hằng số không phụ thuộc vào thời gian
Dùng tổng hợp các tín hiệu đầu vào thành một tín hiệu tổng ở đầu ra
Lệnh limit(F, x, a, ‘right’) hoặc Limit(F, x, a, ‘left’) dùng để?
Tìm giới hạn của biểu thức F với biến độc lập
Tìm giới hạn của biểu thức F khi x tiến tới a
Tìm giới hạn trái và phải của F
Tìm giới hạn của biểu thức F khi a tiến tới x








