300+ câu trắc nghiệm Lập trình hướng đối tượng với C++ có đáp án - Phần 2
25 câu hỏi
Thuộc tính của lớp là:
Là những chức năng của đối tượng.
Tất cả đều sai.
Liên quan tới những thứ mà đối tượng có thể làm. Một phương thức đáp ứng một chức năng tác động lên dữ liệu của đối tượng.
Là dữ liệu trình bày các đặc điểm của một đối tượng.
Phương thức là:
Liên quan tới những thứ mà đối tượng có thể làm. Một phương thức đáp ứng một chức năng tác động lên dữ liệu của đối tượng.
Tất cả đều đúng.
Là dữ liệu trình bày các đặc điểm của một đối tượng.
Là những chức năng của đối tượng.
Cho lớp Điểm trong hệ tọa độ xOy. Các phương thức có thể có của lớp Điểm là:
Dịch chuyển, Thiết lập toạ độ.
Tung độ, cao độ.
Tung độ, hoành độ.
Tung độ, hoành độ, cao độ.
Lập trình hướng đối tượng:
Tất cả đều đúng.
Nhấn mạnh trên dữ liệu hơn là thủ tục.
Dữ liệu hay các hàm mới có thể được thêm vào khi cần.
Dữ liệu được che giấu và không thể được truy xuất từ các hàm bên ngoài.
Khi khai báo thành phần thuộc tính và phương thức của lớp, nếu không khai báo từ khóa private, public hay protected thì mặt định sẽ là:
private
public
protected
Chương trình sẽ lỗi và yêu cầu phải khai báo một trong 3 từ khóa.
Trong lập trình hướng đối tượng khả năng các hàm có thể trùng tên nhau gọi là:
Sự chồng hàm nhưng chỉ các hàm thông thường mới được phép trùng nhau.
Sự chồng hàm.
Không được phép xây dựng các hàm trùng tên nhau trong cùng một chương trình.
Sự chồng hàm nhưng chỉ những hàm thành viên của lớp mới được phép trùng nhau.
Hàm tạo trong ngôn ngữ C++:
Tự động được gọi tới khi khai báo đối tượng của lớp.
Tất cả đều đúng
Có tên trùng với tên lớp.
Xây dựng bên trong hoặc bên ngoài lớp. Có đối hoặc không có đối.
Hàm huỷ trong ngôn ngữ C++ có cú pháp:
~Tên_lớp { //nội dung }
Done { //nội dung }
Destructor Tên_hàm { //nội dung }
Tên_lớp { //nội dung }
Lớp bao là lớp:
Lớp bạn của lớp khác.
Kế thừa lớp khác.
Có thành phần thuộc tính là đối tượng của lớp khác.
Dẫn xuất ra lớp khác.
Hàm tạo là:
Hàm tạo là hàm nằm bên ngoài lớp dùng để khởi tạo bộ nhớ cho đối tượng.
Hàm tạo là hàm dùng để khởi tạo bộ nhớ cho đối tượng của lớp.
Hàm tạo dùng để huỷ bộ nhớ cho đối tượng.
Hàm tạo là hàm thành viên của lớp dùng để khởi tạo bộ nhớ và giá trị ban đầu cho các thuộc tính trong lớp.
Hàm huỷ là:
Hàm huỷ dùng để huỷ (giải phóng) bộ nhớ cho các thành phần thuộc tính bên trong lớp.
Hàm huỷ là hàm dùng để giải phóng toàn bộ các biến của chương trình.
Hàm huỷ là hàm dùng để khởi tạo giá trị ban đầu cho các thành phần thuộc tính bên trong lớp.
Tất cả đều đúng.
Hàm tạo sao chép là:
Tất cả đều đúng.
Là hàm thành viên của lớp.
Nếu không xây dựng hàm tạo sao chép chương trình sẽ tự sinh hàm tạo sao chép.
Dùng để tạo một đối tượng theo đối tượng đã có.
Sự đóng gói là:
Polymorphism.
Abstraction.
Encapsulation
Inheritance.
Sự trừu tượng là:
Polymorphism.
Encapsulation
Abstraction.
Inheritance.
Tính đa hình là:
Abstraction.
Polymorphism.
Inheritance.
Encapsulation
Lời gọi hàm tạo:
Gọi bằng cách: Tên lớp.Tên hàm tạo().
Gọi như hàm thành viên thông thường (Tên đối tượng.Tên_hàm).
Không cần phải gọi tới hàm tạo vì ngay khi khai báo đối tượng sẽ tự gọi tới hàm tạo.
Tất cả đều sai.
Ta khai báo lớp cơ sở ảo khi nào:
Khi có sự trùng lặp lớp kế thừa trong đa kế thừa và kế thừa nhiều mức.
Tất cả đều sai.
Khi lớp có phương thức ảo thì bắt buộc phải khai báo là lớp cơ sở ảo.
Khi có sự trùng tên giữa các phương thức của các lớp khác nhau.
Trong kế thừa, có thể:
Kế thừa tất cả các phương thức thuộc tính khai báo trong phần protected, public bao gồm hàm tạo, hàm huỷ.
Kế thừa tất cả các phương thức thuộc tính khai báo trong phần protected, public và không kế thừa hàm tạo, hàm huỷ.
Kế thừa tất cả các phương thức thuộc tính khai báo trong phần protected, public, private bao gồm hàm tạo, hàm huỷ.
Kế thừa tất cả các phương thức thuộc tính khai báo trong phần protected, public không kế thừa hàm tạo, hàm huỷ.
Các hàm tạo có thể có là:
Hàm tạo không đối; Hàm tạo sao chép.
Hàm tạo không đối; Hàm tạo có đối.
Hàm tạo không đối; Hàm tạo có đối; Hàm tạo sao chép.
Hàm tạo không đối; Hàm tạo có đối; Hàm tạo sao chép; Hàm tạo bộ nhớ.
Cho khai báo sau:
int trituyetdoi(int a);
long trituyetdoi(long a);
double trituyetdoi(double a);
Tính chất đa hình
Tính chất trừu tượng hóa
Tính chất nạp chồng của dữ liệu
Tính chất chồng hàm
Lời gọi phương thức ảo là:
Không thể gọi phương thức ảo.
Gọi kèm từ khoá virtual
Phải gọi thông qua con trỏ đối tượng.
Gọi như phương thức thông thường.
Các dạng kế thừa là:
Protected, Public
Private, Public, Protected
Private, Public
Private, Protected
Khi nạp chồng các hàm thì điều kiện khác nhau giữa các hàm sẽ là:
Số lượng tham số truyền vào các hàm (3)
Tên hàm phải khác nhau.
Kiểu dữ liệu của tham số truyền vào của hàm (2)
Hoặc (1) hoặc (2) hoặc (3)
Trong một lớp có thể:
Tất cả đều sai.
Một hàm dựng.
Nhiều hàm dựng (tạo), các hàm dựng khác nhau về tham đối.
Hai hàm dựng.
Tính chất của kế thừa dạng Private là:
Thành phần protected, public của lớp cha tương ứng trở thành thành phần private của lớp con.
Thành phần protected, public của lớp cha tương ứng trở thành thành phần public của lớp con.
Tất cả đều sai.
Thành phần protected, public của lớp cha tương ứng trở thành thành phần protected của lớp con.








