25 câu hỏi
Điện áp tín hiệu trên collector của transistor ở mạch hình 3.41, là bao nhiêu ?
50mVpp
0,2Vpp
7,5Vpp
15Vpp
Nếu tụ đầu ra (C2) ở hình 3.41, hở mạch, thì mức điện áp tín hiệu trên collector của transistor là bao nhiêu ?
50mVpp
0,2Vpp
7,5Vpp
15Vpp
Tại sao cần phải ổn định mạch khuyếch đại bằng BJT để chống lại sự thay đổi ở beta?
Do beta thay đổi theo nhiệt độ
Do beta thay đổi theo sự thay đổi ở các tụ ghép tầng
Do beta khác nhau trong các BJT cùng loại
Cả a và c
Giá trị beta điển hình của một transistor có thể xem xét là . . . . . . . . .
+ 50% và - 50%
+50% và - 100%
+ 100% và - 50%
+ 100% và -100%
Nếu beta thay đổi, thì sự thiếu ổn định điểm phân cực trong mạch khuyếch đại như thế nào ?
Điện áp collector sẽ thay đổi
Dòng collector sẽ thay đổi
Dòng emitter sẽ thay đổi
Tất cả các ý trên
Trong mạch phân cực phân áp, tại sao điện áp tại điểm nối của Rb1và Rb2được xem là độc lập với dòng base của transistor ?
Dòng base không chảy qua Rb1hoặc Rb2
Dòng base nhỏ so với dòng chảy qua Rb1và Rb2
Chỉ có dòng emitter ảnh hưởng đến dòng chảy qua Rb1và Rb2
Tụ nối tầng (tụ ghép tầng) chặn dòng base chảy qua mạch phân áp
Trong các mạch khuyếch đại phân cực phân áp, điện áp collector được tính bằng cách
Nhân dòng collector với điện trở collector
Nhân dòng collector với điện trở tải
Cộng điện áp base với điện áp emitter
Trừ sụt áp trên điện trở collector khỏi điện áp nguồn
Các tham số tín hiệu của mạch phân cực phân áp. 8. Mạch phân cực phân áp độc lập với beta, nhưng phải trả giá cho sự không phụ thuộc với beta là gì ?
Làm giảm độ ổn định
Trở kháng ra thấp
Suy giảm hệ số khuyếch đại điện áp
Cả b và c
Khi tính trở kháng vào, hai điện trở base (Rb1và Rb2) xuất hiện dưới dạng với các linh kiện khác
Nối tiếp
Nối tiếp / song song
Song song
Nối tiếp ngược chiều nhau
Điện trở động của tiếp giáp base - emitter là được mắc
Nối tiếp với điện trở tín hiệu ở nhánh base
Song song với điện trở tín hiệu ở nhánh base
Song song với điện trở tín hiệu ở nhánh emitter
Nối tiếp với điện trở tín hiệu ở nhánh emitter
Trở kháng ra của mạch khuyếch đại emitter chung sẽ bằng
Điện trở collector
Điện trở tải
Điện trở collector mắc song song với điện trở tải
Beta lần điện trở collector
Kiểu mạch khuyếch đại phân cực phân áp nào có trở kháng vào cao nhất ?
Được rẽ mạch tụ toàn bộ
Phân tách điện trở emitter
Không được rẽ mạch tụ
Tất cả các ý trên
Kiểu mạch khuyếch đại phân cực phân áp nào có trở kháng ra cao nhất ?
Được rẽ mạch tụ toàn bộ
Phân tách điện trở emitter
Không được rẽ mạch tụ
Tất cả các ý trên
Kiểu mạch khuyếch đại phân cực phân áp nào có hệ số khuyếch đại cao nhất ?
Được rẽ mạch tụ toàn bộ
Phân tách điện trở emitter
Không được rẽ mạch tụ
Tất cả các ý trên
Điện áp base tại điểm tĩnh của mạch khuyếch đại phân cực emitter thường bằng
0V
0,7V
2V
Vcc.
Hệ số khuyếch đại điện áp của mạch khuyếch đại phân cực emitter là
Phụ thuộc vào beta
Được tính bằng công thức chung như đối với mạch khuyếch đại phân cực phân áp
Bằng với x re
Luôn luôn cao hơn so với hệ số khuyếch đại điện áp của mạch kh. đại phân cực phân áp.
Các mạch khuyếch đại phân cực hồi tiếp kiểu điện áp thực tế thích hợp cho làm việc với
Các tín hiệu tần số cao
Các tín hiệu tần số cao
Các mạch cần trở kháng vào rất cao
Các mạch cần trở kháng vào rất cao
Trở kháng vào của mạch khuyếch đại phân cực hồi tiếp kiểu điện áp bị ảnh hưởng bởi
Giá trị công suất trên điện trở collector
Hệ số khuyếch đại điện áp của bộ khuyếch đại
Giá trị điện trở của điện trở hồi tiếp
Cả b và c
Tại sao cần phải biết trở kháng vào của mỗi tầng trong một bộ khuyếch đại nhiều tầng ?
Do trở kháng vào toàn mạch là tích của trở kháng vào của mỗi tầng
Do hệ số khuyếch đại điện áp của một tầng bị tác động bởi trở kháng vào của tầng tiếp theo
Do hệ số khuyếch đại điện áp của một tầng bị tác động bởi trở kháng vào của tầng tiếp theo
Cả b và c
Một trong những ưu điểm chính của việc sử dụng các tụ ghép giữa các tầng là gì?
Các tụ ghép cho phép mạch khuyếch đại nhiều tầng truyền các tín hiệu DC
Các tụ ghép tầng cho phép các mạch phân cực trong mổi tầng độc lập nhau
Các tụ ghép tầng rẽ mạch điện trở emitter nên làm tăng hệ số khuyếch đại
Cả b và c.
Hệ số khuyếch đại điện áp toàn bộ của mạch khuyếch đại nhiều tầng sẽ bằng với
Tổng trở kháng vào của mổi tầng
Tích hệ số khuyếch đại điện áp của mổi tầng
Hệ số khuyếch đại điện áp của tầng đầu tiên
Hệ số khuyếch đại điện áp của tầng cuối
Hệ số khuyếch đại điện áp tín hiệu của Q1gần bằng 3
Tụ C3bị ngắn mạch
Tụ C5bị hở mạch
Mạch đúng chức năng
Tụ C4hở mạch
Hệ số khuyếch đại công suất của một mạch có thể tính được bằng phép nhân
Beta với hệ số khuyếch đại điện áp
Bình phương dòng tải với điện áp tải
Gệ số khuyếch đại điện áp với hệ số khuyếch đại dòng
Công suất vào và công suất ra
Cấu hình BJT nào cho sự khuyếch đại công suất ?
Emitter chung
Base chung
Collector chung
Tất cả các ý trên
Nếu cặp Darlington được lắp bằng hai transistor với mổi transistor bằng 40, thì mạch Darlington có beta bằng
40
80
60
1600
